Dù có rất nhiều điểm tương đồng khi tạo ghép chữ nhưng phát âm tiếng Hàn và tiếng Việt rất khác nhau. Sau khi bạn nắm được đầy đủ về chữ cái và cách phát âm của từng âm thì dưới đây là danh sách 30 Quy tắc phát âm bao trùm đầy đủ các biến đổi về phát âm một cách tự nhiên mà người Hàn vẫn đang sử dụng.
부엌 [부억] 짚 [집]
빛 [빋] 끝 [끋]
* ㅎ được phát âm nhẹ, có nhiều trường hợp không phát âm họăc được phát âm nối vào phụ âm đứng trước đó.
시험 [시험/시엄]
일하다 [일하다/이라다]
열심히 [열씸히/열씨미]
* Trong tiếng Hàn, ý nghĩa của từ khác nhau tuỳ theo âm được phát âm là âm bật hơi hay âm căng, vì thế khi phát âm cần phải lưu ý phân biệt các âm như:
ㄲ/ㅋ, ㄸ/ㅌ, ㅃ/ㅍ, ㅉ/ㅊ.
굴/꿀 달/탈/딸 불/풀/뿔
Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ
được đọc nối vào nguyên âm của âm sau.
한국어 /한구거/
이 사람은 /이 사라믄/
공무원입니다 /공무워님니다/
[ㅂ, ㄷ,ㄱ] + ㅂ, ㄷ,ㄱ, ㅅ, ㅈ
식당 [식땅]
학교 [학꾜]
엽서 [엽써]
옷장 [옫짱]
Âm tiết trước có phụ âm cuối là / ㅂ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ, ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㅁ].
[ㅂ]+ㄴ,ㅁ
↓
[ㅁ]+ㄴ,ㅁ
값만 [감만]
월급날 [월금날]
Âm tiết trước có phụ âm cuối là /ㄷ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ,ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㄴ].
[ㄷ]+ㄴ,ㅁ
↓
[ㄴ]+ㄴ,ㅁ
걷는 [건는]
콧물 [콘물]
있는데 [인는데]
Trong một từ hay nhóm từ có âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㄹ’ và ấm tiết sau bắt đầu bằng /ㄱ/ thì phụ âm này được đọc là [ㄲ]
갈곳[갈꼳]
잘 거 예요[잘꺼예요]
할 것[할 껃]
Nếu trước hay sau phụ âm /ㄷ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄷ/ được kết hợp phát âm thành [ㅌ]
ㅎ+ㄷ
맏형[마텽]
옷 한 벌[오탄벌]
Nếu trước hay sau phụ âm /ㅈ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅈ/ được kết hợp phát âm thành [ㅊ]
ㅎ+ㅈ
↓
[ㅊ]
좋지요[조치요]
빨갛지[빨가치]
꽂혔다[꼬쳗다]
싫지[실치]
Nếu trước hay sau phụ âm /ㄱ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄱ/ được kết hợp phát âm thành [ㅋ]
ㅎ+ㄱ
↓
[ㅋ]
어떻게[어떠케]
국화[구콰]
많고[만코]
기억하다[기어카다]
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㅂ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅂ/ được kết hợp phát âm thành [ㅍ]
[ㅂ]+ㅎ
↓
[ㅍ]
급행[그팽]
합하다[하파다]
Khi patchim của âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm ‘ㄴ,ㅁ’ và các phụ âm ‘ㄷ,ㅈ,ㄱ’ đi theo sau thì chúng được phát âm thành [ㄸ, ㅉ, ㄲ].
‘ㄴ,ㅁ’+’ㄷ,ㅈ,ㄱ’
↓ ↓ ↓
‘ㄴ,ㅁ’+’ㄸ,ㅉ,ㄲ’
신다[신따]
숨자[숨짜]
Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㅎ’ mà âm tiết sau không có phụ âm đầu thì ‘ㅎ’ không được phát âm.
‘ㅎ,ㄴㅎ,ㄹㅎ’+모음
↓
[ ]+모음
좋아요 [조아요]
많아서 [마나서]
닳았어요 [다라써요]
Âm tiết đầu nếu có patchim phát âm là [ㄱ] và âm tiết sau có phụ âm đầu là ‘ㄴ,ㅁ’ thì [ㄱ] được phát âm thành [ㅇ].
식물 [싱물]
악마 [앙마]
한국말 [할궁말]
먹는 [멍는]
Khi chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là ‘ㄹ’ và theo phía trước là patchim ‘ㅁ’ hay ‘ㅇ’ thì ‘ㄹ’ được phát âm thành [ㄴ]
ㅁ,ㅇ+ ㄹ
↓
ㅁ,ㅇ+[ㄴ]
음료수 [음뇨수]
버스정류장 [버스정뉴장]
심리학 [심니학]
Khi đằng sau patchim ‘ㅂ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄹ’ thì patchim ㅂ phát âm thành [ㅁ] và ㄹ phát âm thành [ㄴ].
ㅂ+ㄹ
↓
[ㅁ]+[ㄴ]
납량[남냥]
컵라면[컴나면]
압록강[암녹깡]
Khi đằng sau patchim ‘ㄱ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄹ’ thì patchim ㄱ phát âm thành [ㅇ] và ㄹ phát âm thành [ㄴ]
ㄱ+ㄹ
↓
[ㅇ]+[ㄴ]
곡류[공뉴]
낙뢰[낭뇌]
16.유음화1: Quy tắc đồng hoá phụ âm số 1
Khi đằng sau patchim ‘ㄹ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄴ’ thì ‘ㄴ’ được phát âm thành ㄹ.ㄹ+ㄴ
↓
ㄹ+[ㄹ]
일년[일련]
달님[달림]
생일날[생일랄]
Khi đằng sau patchim ‘ㄴ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄹ’ thì ‘ㄴ’ được phát âm thành ㄹ.
ㄴ+ㄹ
↓
[ㄹ]+ㄹ
관리[괄리]
신랑[실랑]
한라산[할라산]
ㄷ+ㅣ,ㅕ=[지], [져]
같이[가치]
턱받이[턱바지]
햇볕이[핻뼈치]
Một từ khi đằng sau patchim ‘ㄹ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄷ,ㅅ,ㅈ’ thì chúng được phát âm thành [ㄸ], [ㅆ], [ㅉ].
ㄹ+ㄷ, ㅅ, ㅈ
↓
ㄹ+[ㄸ],[ㅆ],[ㅉ]
실시[실씨]
손등[손뜽]
갈증[갈쯩]
Khi hai từ được kết hợp, nếu từ đằng trước có patchim và từ đằng sau bắt đầu bởi các âm ‘이, 야, 여, 요, 유’ thì giữa chúng thêm vào ‘ㄴ’ và có thể được phát âm thành [니, 냐, 녀, 뇨, 뉴].
받침+’이,야,여,요,유’
담+요->[담뇨]
(1) Khi là âm tiết đầu tiên của từ thì được phát âm là [의]. 의사 [의사]
(2) Khi không phải âm tiết đầu tiên của từ thì 의 có thể được phát âm là [이]. 회의 [회의/회이]
(3)ㅢ của âm tiết bắt đầu bằng phụ âm thì được phát âm là [ㅣ] . 무늬 [무니]
(4) Tiểu từ 의 có thể phát âm là [에]. 나의 책 [나의 책/나에 책]
되- + -었다 -> 되었다/됐다
꾀- + -어 -> 꾀어/꽤
23. Khi phụ âm cuối kép /ㄼ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm, thì /ㅂ/ được lược bỏ và chỉ phát âm /ㄹ/. Nếu phía sau có nguyên âm, thì /ㅂ/ được phát âm nối sang. Tuy nhiên trường hợp ‘밟다’ là ngoại lệ, /ㄼ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm nhưng lại phát âm /ㅂ/.
여덟 [여덜] 여덟 개 [여덜 깨] 여덟은 [여덜븐]
짧다 [짤따] 짧고 [짤꼬] 짧지 [짤찌] 짧아요 [짤바요]
밟다 [밥따] 밟고 [밥꼬] 밟지 [밥찌] 밟아요 [발바요]
24. Khi phụ âm cuối kép /ㄺ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm, thì /ㄹ/ được lược bỏ và chỉ phát âm /ㄱ/. Tuy nhiên nếu có /ㄱ/ đứng sau phụ âm cuối kép /ㄺ/ thì /ㄹ/ được phát âm và /ㄱ/ của âm tiết sau biến thành âm căng /ㄲ/. Nếu phía sau có nguyên âm thì phụ âm /ㄱ/ được phát âm nối sang.
읽다 [익따] 읽지 [익찌] 읽습니다 [익씀니다]
읽고 [일꼬] 읽어요 [일거요]
25. Nếu thân động từ, tính từ kết thúc bằng /ㅣ / mà sau đó là /ㅓ / thì /ㅣ / +/ㅓ / sẽ thành /ㅕ /.
피- + -었다 -> 폈다/피었다
그리- + -어 -> 그려
Nếu thân động từ, tính từ kết thúc bằng /ㅗ, ㅜ/ mà sau đó tiếp theo là /ㅓ ,ㅏ / thì có thể trở thành âm /w/.
가꾸- + -어 -> 가꿔/가꾸어
싸우- + -어 -> 싸워
26. Đối với trường hợp một từ kết thúc bằng phụ âm ㅅ khi kết hợp với một từ khác bắt đầu bằng nguyên âm, thì ㅅ được chuyển thành ㄷ và được luyến thành âm đầu của từ phía sau.
첫아들 [처다들] 못 와요 [모돠요]
윗옷 [위돋]
27. Khi kết hợp các nguyên âm đôi /ㅑ, ㅕ, ㅛ, ㅠ/ vào sau các phụ âm răng như /ㅅ, ㅈ, ㅊ/ thì các nguyên âm đôi đó được phát âm như các nguyên âm đơn.
가져 [가저]
붙여 [부처]
축하하다 [추카하다]
수박하고 [수바카고]
도착하다 [도차카다]
30. Tuỳ theo từng trường hợp, có ba cách sau đây để phát âm ㄹ.
Thứ nhất, khi ㄹ nằm giữa 2 nguyên âm thì đầu lưỡi hơi chạm vào hàm trên khi phát âm, giống như âm ‘r’ trong tiếng Việt.
노래, 사람, 우리
Thứ hai, khi ㄹ nằm ở vị trí phụ âm cuối thì khi phát âm lưỡi phải cong lên chạm nhẹ vào hàm trên.
건물, 얼굴, 한글
Thứ ba, khi hai phụ âm ㄹ đi liền nhau, thì lưỡi cong lên phát âm mạnh thành âm “l” như trong tiếng Việt .
별로, 몰라요, 갈래요?
– Trang facebook cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú