[KIIP sách mới – Trung cấp 2] 16과: 이민 생활 – Cuộc sống nhập cư

0
13553

• Từ vựng: Khó khăn và nỗ lực của người ngoại quốc.
• Ngữ pháp:
Động từ/ Tính từ -을지도 모르다.
Danh từ + 치고
• Hoạt động: Nói về câu chuyện kinh nghiệm cuộc sống Hàn Quốc
Viết bài văn nói về ước mơ của bản thân.
• Văn hóa và thông tin: Chương trình hợp nhất xã hội và nhập quốc tịch Hàn Quốc.
– Những người này trong khoảng thời gian sống ở Hàn Quốc dường như đã xảy ra chuyện gì?
– Trong lúc sống ở Hàn Quốc, mọi người mong muốn ước mơ nào trở thành hiện thực?

TỪ VỰNG (Trang 206)
1. 여러분은 한국에서 살면서 어떤 어려움을 겪었어요?
Trong lúc sống ở Hàn Quốc mọi người đã trải qua những khó khăn gì?

의사소통 문제 Vấn đề giao tiếp
“대화가 잘 통하지 않아서 답답했어요.”
Vì không giao tiếp tốt nên bức bối.
“한국어를 못 알아들어서 의사소통에 어려움이 있었어요.”
Không thể nghe hiểu tiếng Hàn nên gặp khó khăn trong giao tiếp.

경제적인 문제 Vấn đề kinh tế
“무슨 일을 해야 할지 몰라 막막했어요.”
Không biết phải làm việc gì nên cảm thấy mờ mịt.
“한국의 돈 단위가 익숙하지 않아 물건을 살 때마다 힘들었어요.”
Không quen với đơn vị tiền Hàn Quốc nên những lúc mua đồ rất vất vả.

주변 사람과의 갈등 Mâu thuẫn với mọi người xung quanh
“주변 사람들과 사고방식이 달라서 갈등을 겪었어요.”
Có lối suy nghĩ khác với mọi người xung quanh nên vấp phải mâu thuẫn.
“제가 외국인이라서 차별 대우를 당했어요.”
Vì tôi là người ngoại quốc nên bị phân biệt đối xử.

문화 차이 Khác biệt văn hóa
“한국 문화를 잘 몰라서 실수하는 일이 많았어요.”
Không hiểu rõ văn hóa Hàn Quốc nên mắc nhiều việc sai sót.
“고향의 문화와 한국의 문화가 달라서 문화 충격을 경험했어요.”
Văn hóa Hàn Quốc khác với văn hóa của quê hương nên đã bị sốc văn hóa.

2. 여러분은 어려움이 있을 때 어떤 선택을 했어요?
Khi gặp khó khăn mọi người đã chọn cách nào?
• 극복하다 Khắc phục.
• 주변에 도움을 청하다 Xin sự giúp đỡ từ xung quanh.
• 법에 호소하다 Cầu cứu pháp luật.

• 포기하다 Bỏ cuộc.
• 혼자 고민하다 Một mình lo lắng.
• 불의에 타협하다 Thỏa hiệp bất chính.

3. 다음과 같은 어려움을 겪을 때 어떻게 해야 해요?
Khi trải qua khó khăn phải làm như thế nào?

의사소통 문제 Vấn đề giao tiếp
• 모르는 말은 그때그때 물어보다.
Nếu có gì không biết thì hỏi ngay lúc đó.
• 내가 들은 게 맞는지 바로 확인하다.
Xác minh ngay những gì bản thân nghe là đúng hay chưa.

경제적인 문제 Vấn đề kinh tế
• 주변 사람들에게 고민을 솔직하게 털어놓다
Giãi bày những lo lắng với mọi người xung quanh một cách thành thật.
• 합리적으로 소비를 하다 Tiêu xài hợp lí.

주변 사람과의 길동 Mâu thuẫn với mọi người xung quanh
• 상대방의 입장을 이해하려고 노력하다.
Cố gắng thấu hiểu lập trường của đối phương.
• 적극적으로 소통하면서 해결 방안을 찾다.
Vừa hiểu một cách tích cực vừa tìm cách giải quyết.

문화 차이 Khác biệt văn hóa
• 문화 간 차이를 극복하려고 노력하다.
Cố gắng khắc phục sự chênh lệch giữa các nền văn hóa.
• 다양한 문화에 대해 이해하는 시간을 가지다.
Dành thời gian để hiểu biết về nhiều nền văn hóa.

NGỮ PHÁP (Trang 207, 208)
1. Động từ/ Tính từ – 을지도 모르다: Không biết chừng, biết đâu, có lẽ…: Bấm vào đây để xem chi tiết
Đây là ngữ pháp được sử dụng khi nói về phỏng đoán hoặc suy đoán nội dung mà bản thân không chắc chắn (biểu hiện có khả năng sẽ xảy ra hay xuất hiện việc gì đó).

안젤라 : 지금 영주권을 신청하면 언제 받을 수 있을까요?
Nếu bây giờ đăng kí quyền định cư thì khi nào mới có thể nhận được?
후 엔 : 요즘 신청자가 많아서 생각보다 시간이 걸릴지도 몰라요. 마음의 여유를 가지세요.
Dạo này có nhiều người đăng kí lắm nên chắc là sẽ tốn thời gian hơn suy nghĩ. Bạn cứ thư thả trong lòng đi.

가: 휴대 전화가 또 고장이 났어요.
Điện thoại lại hỏng nữa rồi.
나: 수리비가 더 많이 들지도 모르니까 이번에 새 걸로 하나 사세요.
Chi phí sửa chữa không biết chừng sẽ tốn nhiều hơn nên lần này hãy mua cái mới đi.

• 하늘이 흐린 걸 보니까 오후쯤에 비가 올지도 모르겠어요.
Nhìn bầu trời trông u ám nên không chừng trời sẽ mưa.

• 외국에서 생활하다 보면 힘들고 어려운 일이 생길지도 모르지만 열심히 해 보겠습니다.
Cứ sống ở nước ngoài thì có lẽ sẽ xảy ra chuyện khó khăn và vất vả nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức.

Từ vựng:
겪다: trải qua, tiếp nhận
많다: nhiều
오다: đến
걸리다: treo lên
힘들다: mệt mỏi, vất vả.

1. 그림을 보고 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Nhìn ảnh và thực hành nói với bạn bè như ví dụ:

교통 Giao thông
자동차 스스로 운행하다/ 하늘을 나는 차가 나오다
Xe hơi tự vận hành / Cho ra loại xe bay trên trời.
=> 미래의 교통은 어떻게 될까요?
Giao thông trong tương lai sẽ trở nên như thế nào nhỉ?
운전자 없이 자동차가 스스로 운행할지도 몰라요.
Không chừng xe hơi không người lái sẽ tự vận hành.

1) 의학 기술의 발전 Phát triển của kĩ thuật y học.
알약으로 식사를 대신하다 Thuốc viên thay thế bữa ăn.
불치병을 치료하다. Chữa trị bệnh nan y.

2) 지구 온난화 Hiện tượng ấm lên toàn cầu.
동물들이 멸종하다 Động thực vật tuyệt chủng.
겨울이 사라지다. Mùa đông biến mất.

3) 저출산 Tỷ lệ sinh thấp
길에서 아이를 보기가 힘들다 Khó nhìn thấy những đứa trẻ ở trên đường.
초등학교가 사라지다 Loại hình trường tiểu học biến mất.

2. 여러분은 10년 후에 어떤 모습으로 살고 있을까요? -을지도 모르다’를 사용해 이야기해 보세요.
Mười năm sau mọi người sẽ sống với hình ảnh như thế nào? Hãy thực hành nói sử dụng –을지도 모르다.
고향에서 큰 호텔의 사장이 되어 있을지도 몰라요.
Không biết chừng mình sẽ trở thành giám đốc của một khách sạn lớn ở quê nhà.

Từ vựng:
불치병: bệnh nan y
멸종하다: tuyệt chủng
사라지다: biến mất

2. Danh từ 치고: Bấm vào đây để xem chi tiết
Có 2 cách dùng:
1. Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau thỏa đáng, phù hợp, thích hợp với tất cả, toàn bộ danh từ đại diện đó. Thông thường nó hay được sử dụng cùng với ‘없다’ hoặc câu hỏi bóng gió, có chút châm biếm, mỉa mai ‘어디 있겠어요?’. Vì vậy có thể dịch là ‘Đã là…thì (sẽ) không… ‘.

2. Khi sử dụng cùng với danh từ nào đó, nó biểu hiện sự khác nhau/khác biệt so với đặc tính, đặc điểm, đặc trưng thông thường mà có, tồn tại hay mang theo bởi danh từ đó. Có thể dịch là ‘so với…thì…’

이 량: 선생님, 한국 생활이 힘들어서 그냥 고향에 돌아가 버릴까 이런 생각이 들어요.
Cô ơi, cuộc sống ở Hàn Quốc vất vả quá nên em có suy nghĩ không biết là có nên trở về quê hay không.
정아라 : 외국에서 사는 사람치고 안 힘든 사람은 없으니까 힘을 내세요.
Đã là người sống ở nước ngoài thì không ai không vất vả cả nên em hãy cố lên nhé.

가: 면접이 벌써 끝났어요? 더 오래 걸릴 줄 알았는데요.
Buổi phỏng vấn đã kết thúc rồi à? Tôi cứ tưởng là sẽ lâu hơn cơ.
나: 그러게요. 중요한 면접치고 빨리 끝난 편이에요.
Đúng rồi. So với cuộc phỏng vấn quan trọng thì nó thuộc diện kết thúc nhanh.

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 2] 13과: 환경 보호 - Bảo vệ môi trường

아이들치고 만화책이나 게임을 안 좋아하는 아이가 없다.
Đã là trẻ con thì không có đứa nào là không thích truyện tranh hay game cả.
• 이 물건은 중고치고 상태가 아주 좋다.
So với đồ cũ thì vật này tình trạng vẫn còn tốt lắm.

1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요. Hãy thực hành nói với bạn bè như ví dụ:

평균 Bình quân
실제 Thực tế

한국에서 영주권을 신청해서 받다
Đăng kí và được quyền định cư ở Hàn Quốc
한국에서 영주권을 신청해서 받는 데까지 얼마나 걸렸어요?
Ở Hàn Quốc đăng kí quyền định cư thì mất bao lâu mới nhận được?
5년 걸렸어요. 영주권 받는 사람치고 좀 오래 걸렸죠.
Mất 5 năm. Đã là người nhận được quyền định cư thì tốn nhiều thời gian chứ.

1) 취업할 수 있을 정도로 한국어를 잘하다. Giỏi tiếng Hàn đến mức có thể tìm được việc làm
2) 가게 개업을 준비하다 Chuẩn bị mở cửa hàng
3) 취업을 위해 자격증을 따다 Lấy chứng chỉ để xin việc

2. 자신의 한국 생활에 대해 ‘치고’를 사용해 친구들과 이야기해 보세요.
Hãy sử dụng ‘치고’ và thực hành nói với bạn bè về cuộc sống ở Hàn Quốc của bản thân.

  • 한국 문화에 적응하는 데 오래 걸렸어요?
    Bạn có mất nhiều thời gian để thích nghi với văn hóa Hàn Quốc hay không?
  • 한국 생활이 힘들었어요?
    Cuộc sống ở Hàn Quốc có vất vả không?
  • 한국 드라마를 이해하는 데까지 얼마나 걸렸어요??
    Đã mất bao lâu để bạn hiểu được phim drama Hàn Quốc vậy?

저는 한국 문화에 적응하는 데 1년쯤 걸린 것 같아요. 한국에서 사는 외국인치고 좀 오래 걸린 편이에요.
Chắc là tôi mất khoảng 1 năm để thích nghi với văn hóa Hàn Quốc. So với người ngoại quốc sống ở Hàn thì tôi thuộc diện mất nhiều thời gian hơn.

영주권: quyền định cư
개업: mở, khai trương

NÓI (Trang 209)
1. 후엔 씨가 사회통합프로그램 수료식에서 소감 발표를 하고 있습니다. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Huyen đang phát biểu cảm nghĩ tại lễ bế giảng chương trình hội nhập xã hội. Hãy thực hành nói như đoạn dưới đây.

후엔: 안녕하십니까? 
오늘 소감을 발표하게 된 후엔이라고 합니다. 저는 한국에 온지 6년 정도 됐는데요. 이렇게 기쁜 자리에 서니까 힘들었던 지난날이 생각납니다. 외국에서 사는 사람치고 힘들지 않은 사람이 없겠지만 저도 처음 한국에 왔을 때는 한국 사람과 의사소통이 안 돼서 고생을 많이 했습니다. 그럴 때마다 주변 사람들에게 물어보면서 문제를 해결했습니다.
Xin chào mọi người.?
Tôi là Huyen, người phát biểu cảm nghĩ ngày hôm nay. Tôi đã đến Hàn Quốc được khoảng 6 năm rồi. Đứng tại một nơi vui vẻ như thế này tôi lại nhớ đến những ngày tháng khó khăn trước đây. Đã là người sống ở nước ngoài thì không ai là không gặp khó khăn cả nhưng khi lần đầu tôi đến Hàn Quốc, vì không giao tiếp tốt với người Hàn nên đã vô cùng vất vả. Những lúc như thế tôi đã vừa hỏi mọi người xung quanh vừa giải quyết các vấn đề của mình.
수료식: lễ bế giảng
소감: cảm nghĩ, cảm tưởng.

그리고 일자리를 찾지 못해 막막할 때도 있었습니다. 그럴 때도 할 수 있다는 자신감을 갖고 열심히 살았습니다. 제가 이런 경험을 하고 나니까 한국에 와서 저처럼 어려움을 겪는 외국인들이 많겠다는 생각이 들었습니다. 그래서 앞으로는 외국인을 돕기 위한 모임을 만들어서 어려움을 겪는 사람들에게 도움을 주면서 살고 싶습니다. 지금까지 부족한 제 이야기를 들어 주셔서 감사합니다.
Và cũng đã có lúc tôi cảm thấy mờ mịt vì không tìm được việc làm. Dù có lúc như vậy tôi đã sống thật chăm chỉ với sự tự tin rằng mình sẽ có thể làm được. Sau khi trải nghiệm điều này, tôi nghĩ rằng cũng có rất nhiều người gặp khó khăn khi đến Hàn Quốc giống như tôi. Vì vậy sau này tôi muốn vừa sống vừa tạo ra những cuộc hội họp để giúp đỡ những người nước ngoài và giúp đỡ những người gặp khó khăn. Xin chân thành cảm ơn mọi người vì đã lắng nghe bài phát biểu đầy thiếu sót của tôi.
막막하다: mù mịt, mờ mịt
자신감: sự tự tin

1) 한국 사람과 의사소통이 안 돼서 고생을 많이 했다, 주변 사람들에게 물어보다 | 일자리를 찾지 못해 막막할 때가 있었다
Không giao tiếp tốt với người Hàn nên đã rất vất vả, Hỏi những người xung quanh. / Có lúc cảm thấy mờ mịt vì không tìm được việc làm.
2) 문화가 달라서 문화 충격을 받았다, 한국 역사와 문화를 공부하다 | 한국어 공부가 어려워서 실력이 늘지 않을 때가 있었다
Vì khác biệt văn hóa nên bị sốc văn hóa, Học lịch sử và văn hóa Hàn Quốc./ Vì học tiếng Hàn rất khó nên có lúc năng lực vẫn chưa tiến bộ.

2. 사회통합프로그램 수료식에서 여러분의 소감 발표를 해 보세요.
Mọi người hãy thử phát biểu cảm nghĩ của mình tại lễ bế giảng chương trình hội nhập xã hội.

한국에서 살면서 힘들었던 부분 Điều khó khăn khi sống ở Hàn Quốc
극복하기 위해 한 노력 Những nỗ lực để khắc phục

NGHE (Trang 210)
1. 여러분은 한국에서 성공한 이민자를 본 적이 있습니까?
Các bạn đã từng nhìn thấy người nhập cư nào thành công ở Hàn Quốc chưa?

방송 프로그램에 결혼 이민자가 나와서 유창하게 말하는 것을 본 적이 있어요.
Tôi đã từng nhìn thấy người kết hôn nhập cư xuất hiện trên chương trình phát thanh và nói chuyện vô cùng lưu loát.
토론 프로그램에 여러 명의 외국인 유학생이 나와서 이야기하는 것을 봤어요.
Tôi đã nhìn thấy nhiều du học sinh nước ngoài xuất hiện và nói chuyện với nhau trên chương trình thảo luận.

2. 앵커와 한현수 씨가 이야기합니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요.
Đây là đoạn đối thoại của Anchor và Han Hyun Soo. Hãy lăng nghe kĩ và trả lời câu hỏi.

1) 어렸을 때 한현수 씨의 꿈은 무엇이었습니까?
Ước mơ lúc nhỏ của Han Hyun Soo là gì? (모델이었습니다.)

2) 한현수 씨는 꿈을 이루고 싶은 사람에게 어떤 말을 해 주었습니까? 내용을 완성해 보세요.
Những lời mà Han Hyun Soo nhắn gửi với những người muốn ước mơ trở hành hiện thực là gì? Hãy hoàn thành nội dung.
(힘든 일이 있어도 포기하지 않고 노력하면) 안 되는 일이 없어요.
그리고 항상 (긍정적으로 ) 생각하다 보면 언젠가 꿈이 이루어질 거예요.

3) 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Đánh dấu O vào nội dung đúng, X vào nội dung sai.
1. 한현수 씨는 학교생활에 잘 적응했다.
Han Hyun Soo thích nghi tốt với cuộc sống trường học.
2. 한현수 씨는 어릴 때부터 옷에 관심이 많았다.
Han Hyun Soo rất quan tâm đến quần áo từ lúc nhỏ.
3. 한현수 씨는 힘든 일이 있을 때 포기하고 좌절했다.
Han Hyun Soo khi gặp chuyện khó khăn đã từ bỏ và nản chí.

Lời thoại:
앵 커(남):
오늘은 모델 한현수 씨를 초대했습니다. 박수로 모셔 보겠습니다.
Hôm nay, tôi đã mời người mẫu Han Hyun-soo. Cho một tràng pháo tay nào.
한현수(여): 안녕하세요, 모델 한현수입니다. 이런 자리에 초대되어 영광입니다.
Xin chào, tôi là người mẫu Han Hyun-soo. Thật vinh dự khi được có mặt ở vị trí này.
앵 커(남): 한현수 씨가 한국에서 성공할 수 있었던 비결에 대해 궁금해하는 분들이 많이 계신데요. 어떻게 성공할 수 있었는지 말씀을 좀 해 주시겠습니까?
Có rất nhiều người tò mò về bí quyết thành công của Han Hyun-soo tại Hàn Quốc. Bạn có thể cho biết làm thế nào để có thể thành công không?
한현수(여): 처음에는 한국어도 잘 못하고 여러 가지 문제에 부딪히면서 고생도 많이 했습니다. 학교생활에 잘 적응하지 못해 포기하려고 생각한 적도 있었고요. 그렇지만 하고 싶은 일이 무엇인지, 잘할 수 있는 일이 무엇인지 생각해 보게 됐습니다. 저는 어렸을 때부터 옷에 관심이 많았고, 여자치고 키도 큰 편이기 때문에 모델을 잘할 수 있을 것 같았습니다. 그래서 모델이 되고 싶었습니다. 그렇게 마음먹은 후에 처음에는 모델로 성공할 수 있을지 막막했지만 그 꿈을 이루기 위해 많은 노력을 했고 무대에 모델로 설 수 있었습니다.
Ban đầu trong khi tiếng Hàn cũng không tốt và gặp phải nhiều vấn đề đồng thời cũng đã chịu khổ rất nhiều. Đã có lúc tôi không thể thích nghi tốt với cuộc sống ở trường nên tôi đã nghĩ đến việc từ bỏ. Tuy nhiên, tôi đã bắt đầu thử nghĩ về những gì tôi muốn làm và những gì tôi có thể làm tốt. Tôi đã quan tâm đến quần áo từ khi còn là một đứa trẻ và vì thuộc diện cao so với một cô gái nên có lẽ có thể phù hợp làm một người mẫu. Vì vậy, tôi đã muốn trở thành một người mẫu. Sau khi đưa ra quyết định đó, ban đầu tôi không chắc mình có thể thành công với vai trò người mẫu hay không, nhưng đã nỗ lực rất nhiều để đạt được ước mơ đó và tôi đã có thể đứng làm người mẫu trên sân khấu.
앵 커(남): 마지막으로 한현수 씨처럼 꿈을 이루기 위해 노력하고 있는 분들에게 한 말씀 해 주시겠습니까?
Cuối cùng, bạn có muốn nói điều gì với những người đang nỗ lực để đạt được ước mơ của mình giống như Han Hyun-soo không?
한현수(여): 힘든 일이 있어도 포기하지 않고 노력하면 안 되는 일이 없는 것 같습니다. 그리고 항상 긍정적으로 생각하다. 보면 언젠가 꿈이 이루어질지도 모릅니다.
Dù có việc vất vả đi chăng nữa thì có lẽ không có việc gì là không thể nếu nỗ lực và không từ bỏ. Và hãy luôn suy nghĩ mang tính tích cực. Không biết chừng ước mơ của bạn có thể trở thành hiện thực vào một ngày nào đó.

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 2] 8과: 정보화 사회 - Xã hội thông tin hóa

Từ vựng:
영광: sự vinh dự, vẻ vang
비결: bí quyết
부딪히다: bị va đập, bị vướng vào
마음먹다: quyết tâm.
이루어지다: được thực hiện, đạt được

PHÁT ÂM:
격음화: Âm bật hơi khi đi kèm với âm ‘ㅎ’: Bấm vào đây
Nếu trước hay sau phụ âm /ㅈ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅈ/ được kết hợp phát âm thành [ㅊ]
ㅎ+ㅈ

[ㅊ]

좋지요[조치요]
빨갛지[빨가치]
꽂혔다[꼬쳗다]
싫지[실치]

다음을 듣고 따라 읽으세요. Hãy nghe và đọc theo các câu sau:
1) 문제에 부딪힐 때도 많아서 고생을 했습니다.
Nhiều lúc gặp phải vấn đề nên rất vất vả.
2) 이 문제를 먼저 맞히는 분에게 선물을 드리겠습니다.
Sẽ tặng món quà cho người trả lời đúng câu hỏi này đầu tiên.
3) 아이를 따로 앉히고 싶은데요. 의자 좀 주시겠어요?
Tôi muốn cho đứa bé ngồi riêng, có thể cho tôi một cái ghế không?

ĐỌC (Trang 211)
1. 발표자들은 어떤 꿈을 가지고 있습니까? 여러분은 어떤 꿈이 있습니까?
Người phát biểu có ước mơ là gì? Ước mơ của mọi người là gì?

이민자 한국어 말하기 대회 CUỘC THI NÓI TIẾNG HÀN CỦA NGƯỜI NHẬP CƯ.

주제: 나의 꿈
Chủ đề: Ước mơ của tôi

발표 순서 Trình tự phát biểu:
• 저의 꿈은 간호사입니다. Ước mơ của tôi là trở thành y tá.
• 나의 꿈, 문화 전도사 Ước mơ của tôi, nhà truyền giáo văn hóa. (전도사: người truyền đạo, nhà truyền giáo)
• 세계적인 통역사를 위해 달려가겠습니다. Tôi sẽ chạy nhanh đến ước mơ thông dịch viên tầm cỡ thế giới (달려가다: chạy đến, chạy nhanh đi)
• 한식 조리사의 꿈, 한국에서 이루겠습니다. Ước mơ là một đầu bếp món Hàn, tôi sẽ thực hiện tại Hàn Quốc. (이루다: thực hiện, đạt được)
• 미래의 꿈, 저와 함께 도전해 보세요. Ước mơ tương lai, hãy cùng tôi thử thách nhé. (도전하다: thách thức, tranh đấu)

2. 꿈을 이루기 위해서는 어떻게 해야 합니까?
Phải làm thế nào để biến ước mơ thành hiện thực?

끊임없이 도전하다. Thử thách không ngừng
자기 계발을 하다 Phát triển bản thân
힘과 열정을 쏟다. / 최선을 다하다. Dồn hết sức lực và nhiệt huyết/ Cố gắng hết sức.
어려움을 극복하다. | 고난을 이기다. Khắc phục khó khăn/ Chiến thắng trở ngại.

3. 다음은 ‘나의 꿈’에 대한 발표문입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요.
Đây là bài văn phát biểu về “Ước mơ của tôi”. Hãy đọc kĩ và trả lời câu hỏi.

저의 꿈은 간호사입니다 ƯỚC MƠ CỦA TÔI LÀ TRỞ THÀNH Y TÁ

안녕하세요? 저는 시부모모시면서 애 둘을 키우고 농사를 짓는 남편을 둔 평범한 주부입니다. 그리고 병원에서 근무한 지 1년이 채 안 된 새내기 간호조무사이기도 합니다. 어릴 때부터 간호사를 꿈꾸던 제가 어떻게 낯선 한국 에서 꿈에 한발 다가갔는지 말씀드리기 위해 이 자리에 나왔습니다.
Xin chào mọi người. Tôi là một bà nội trợ bình thường có người chồng làm nông, nuôi 2 đứa con và sống cùng với ba mẹ chồng. Và tôi cũng là một trợ lý điều dưỡng mới, làm trong bệnh viện chưa đầy một năm. Tôi có mặt tại đây để nói về việc tôi đã ước mơ trở thành một y tá từ khi còn nhỏ và làm thế nào mà tôi đến gần với ước mơ của mình tại đất Hàn Quốc xa lạ này.
시부모: bố mẹ chồng
모시다: phụng dưỡng, sống cùng
농사짓다 làm nông
평범하다: bình thường
주부: người nội trợ
새내기: người mới, lính mới
간호: điều dưỡng
조무사: trợ lý
땅: đất

저는 2009년 베트남에서 남편을 만나서 결혼하게 되었습니다. 결혼 직후 남편에게 간호사가 되고 싶다고 말했더니 한국말이 서툴러서 어렵지 않겠느냐는 반응이었습니다. 그래서 우선 한국어 프로그램을 열심히 들으면서 한국 생활에 적응하기 위해 노력했습니다. 한국 국적을 취득하고 난 후에는 한동안 아이들을 키우고 집안일을 하는 등 바쁜 일상이 계속되었습니다.
Tôi gặp gỡ chồng mình ở Việt Nam vào năm 2009 rồi kết hôn. Ngay sau khi kết hôn, tôi nói với chồng rằng tôi muốn trở thành điều dưỡng viên và anh ấy đã phản ứng rằng điều đó có khó không khi tiếng Hàn của tôi chưa thành thạo. Vì vậy trước tiên, tôi đã chăm chỉ nghe các chương trình tiếng Hàn và nỗ lực để thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc. Sau khi nhập quốc tịch Hàn Quốc, tôi tiếp tục cuộc sống bận rộn của mình trong một thời gian dài với việc nuôi con và làm nội trợ.
직후 ngay sau khi
서투르다: lóng ngóng, chưa thạo, lớ ngớ
반응: phản ứng

그러던 어느 날 센터에서 간호조무사 취업 과정을 운영한다는 소식을 듣고 바로 ‘이것이 내 길이다’라는 생각이 들어 무조건 도전하게 되었습니다. 낮에는 공부하고 밤에는 늦게까지 배운 것을 복습하는 힘든 나날이 계속되었지만 꿈을 이룰 수 있을지도 모른다는 기대감에 몸이 힘든지도 몰랐습니다. 저를 믿고 응원해 준 남편과 시부모님 덕분에 드디어 간호조무사 시험에 합격하고 지금은 집 근처의 작은 병원에 근무하고 있습니다.
Một ngày nọ tôi nghe tin trung tâm đang điều hành chương trình xin việc trợ lý điều dưỡng và tôi nghĩ ngay rằng “Đó chính là con đường của mình” và đã thử thách vô điều kiện. Ban ngày học và tối ôn bài cho đến tận khuya, mỗi ngày vất vả như thế cứ liên tục diễn ra nhưng tôi không biết mệt mỏi với kì vọng rằng không chừng ước mơ của mình sẽ có thể trở thành hiện thực. Nhờ vào sự tin tưởng và ủng hộ của chồng và bố mẹ chồng thì cuối cùng tôi đã vượt qua kì thi trợ lý điều dưỡng và bây giờ tôi đang làm việc tại một bệnh viện nhỏ gần nhà.
무조건: vô điều kiện
도전하다: thách thức, tranh đấu
복습하다: ôn tập
나날 ngày ngày, mỗi ngày

기대감: lòng mong mỏi
응원하다: cổ vũ, động viên
드디어: cuối cùng thì, kết cục thì

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 2] 12과: 선거와 투표 - Bầu cử và bỏ phiếu

그렇지만 저의 도전은 여기가 끝이 아닙니다. 다음에는 간호사가 되기 위해 끊임없이 도전하고 있습니다. 간호조무사에 비해 간호사가 되기는 훨씬 어려워서 언제 제가 간호사 자격증을 취득할지 모릅니다. 얼마나 걸릴지 모르겠지만 저는 제 꿈을 이루기 위해 최선을 다할 것입니다.
Thế nhưng thử thách của tôi vẫn chưa kết thúc ở đây. Thời gian tới tôi vẫn thử thách không ngừng để trở thành một điều dưỡng viên. So với trợ lý điều dưỡng thì việc trở thành điều dưỡng viên khó hơn nhiều nên tôi vẫn không biết khi nào mới có được giấy chứng nhận điều dưỡng. Không biết là tốn bao nhiêu thời gian nhưng tôi vẫn sẽ nổ lực hết mình để biến ước mơ của tôi trở thành hiện thực.
간호사: y tá, điều dưỡng viên

1) 이 사람의 직업은 무엇입니까?
Nghề nghiệp của người này là gì? (간호조무사입니다.)

2) 이 사람은 앞으로 무슨 일에 도전할 것입니까?
Người này sẽ thử thách trong công việc gì trong tương lai? (간호사가 되기 위해 계속 도전할 것입니다.)

3) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Đánh dấu O vào nội dung đúng, X vào nội dung sai:
1. 이 사람은 한국어 수업을 들으면서 간호조무사 공부를 했다.
Người này vừa học lớp tiếng Hàn vừa học điều dưỡng viên.
2. 이 사람이 공부를 할 때 다른 사람의 도움을 받을 수 없었다.
Người này khi học đã không thể nhận được sự giúp đỡ của người khác.
3. 이 사람에게 간호사 자격증이 있어도 취업은 어려울 것이다.
Ngay cả khi người này có bằng y tá thì cũng khó xin được việc làm.

VIẾT (Trang 213)
1. 여러분의 꿈은 무엇입니까? 그 꿈을 이루기 위해 어떻게 해야 합니까? 그리고 꿈을 이루기 위해 지금 어떤 노력을 하고 있습니까? 다음 표에 메모해 보세요.
Ước mơ của mọi người là gì? Phải làm thế nào để ước mơ trở thành hiện thực? Và bây giờ bạn đang nỗ lực như thế nào để thực hiện ước mơ của mình? Hãy điền vào bảng dưới đây.
나의 꿈 Ước mơ của tôi
해야 하는 것 Điều phải làm
지금 하고 있는 노력 Nỗ lực đang làm hiện giờ

2. ‘나의 꿈’에 대한 글을 써 보세요.
Hãy viết bài văn về “Ước mơ của tôi”.

VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (Trang 214)

사회통합프로그램과 한국 국적 취득 CHƯƠNG TRÌNH HỘI NHẬP XÃ HỘI VÀ SỰ CÓ ĐƯỢC QUỐC TỊCH HÀN QUỐC.

사회통합프로그램은 이민자가 사회 구성원으로 적응하는 데에 필요한 한국어와 한국 문화에 대한 교육을 제공하는 프로그램이다. 사회통합프로그램은 단계부터 5단계까지 있는데 각 단계의 평가를 통과하고 최종적으로 귀화용 종합 평가에 합격하면 한국 국적을 취득할 수 있다. , 한국 국적을 취득하려면 한국어 능력과 한국의 풍습에 대한 이해 등 한국 국민으로서의 기본 소양을 평가받아야 하는데 귀화용 종합시험이 이를 대신한다.
Chương trình hội nhập xã hội là chương trình cung cấp giáo dục về ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc cần thiết để người nhập cư thích nghi với tư cách là một thành viên của xã hội. Chương trình này trải dài từ cấp độ 0 đến cấp độ 5, nếu vượt qua đánh giá của từng cấp độ và cuối cùng là vượt qua bài đánh giá tổng hợp xin nhập tịch thì có thể nhận được quốc tịch Hàn Quốc. Tức, nếu muốn có quốc tịch Hàn Quốc thì bạn phải được đánh giá kiến thức cơ bản của một công dân Hàn Quốc như năng lực tiếng Hàn và hiểu biết về phong tục Hàn Quốc, và kỳ thi đánh giá tổng hợp để nhập quốc tịch thay thế cho việc này.
구성원: thành viên
최종적: sự cuối cùng
귀화용 종합 평가: kỳ thi đánh giá tổng hợp để nhập quốc tịch
국적을 취득하다: nhập quốc tịch
즉: Tức, tức là
풍습: phong tục tập quán
소양: kiến thức nền, kiến thức cơ bản
대신하다: thay thế

한국 국적을 신청하려면 귀화 허가 신청서, 여권, 본국 신분증 원본과 사본, 범죄 경력 증명서, 가족 관계 증명서, 주민 등록 등본 등의 서류가 필요하다. 먼저 귀화 허가 신청은 구비 서류를 가지고 주소지의 출입국 관리 사무소에 직접 가서 신청해야 한다. 그러면 귀화심사진행하게 되는데 서류 심사 -면접 심사실태 조사 등의 절차진행된다. 귀화 허가 통지서를 받게 되면 기본 증명서를 발급받아 시청이나 구청, 주민 센터 제출해야 한다. 귀화 허가일로부터 1년 이내에 본국 국적을 포기하고 주민 등록을 하게 되면 주민 등록증을 발급받을 수 있다.
Để đăng kí nhập tịch Hàn Quốc cần phải có các giấy tờ như đơn xin phép nhập tịch, hộ chiếu, bản gốc và bản sao chứng minh thư nguyên quán, phiếu lý lịch tư pháp, giấy chứng nhận quan hệ gia đình, bản sao đăng kí cư trú. Đầu tiên việc đăng ký cho phép nhập tịch phải trực tiếp đến văn phòng quản lí xuất nhập cảnh tại nơi ở cùng với các giấy tờ cần thiết rồi đăng ký. Như vậy quá trình thẩm tra nhập tịch sẽ được thực hiện, các thủ tục được tiến hành như thẩm tra tài liệu – thẩm định phỏng vấn – điều tra tình trạng thực tế. Nếu bạn nhận được giấy thông báo cho phép nhập tịch thì phải lấy các giấy chứng nhận cơ bản được cấp và nộp cho ủy ban nhân dân thành phố hoặc ủy ban quận, văn phòng tiếp dân. Trong vòng một năm kể từ ngày được cho phép nhập quốc tịch, nếu bạn từ bỏ quốc tịch nguyên quán và được đăng kí cư trú thì có thể được cấp phát chứng minh thư Hàn Quốc.
본국: nước nhà, mẫu quốc
원본: bản gốc
범죄 경력 증명서: lý lịch tư pháp
귀화심사: thẩm tra nhập tịch
진행하다: tiến hành
심사: sự thẩm định
실태: thực trạng
절차: trình tự, thủ tục
제출하다: nộp, trình

1) 사회통합프로그램 귀화용 종합시험에 합격하면 어떤 혜택이 있습니까?
Nếu vượt qua kì thi tổng hợp cho việc xin nhập tịch của chương trình hội nhập xã hội thì sẽ có quyền lợi như thế nào?
2) 한국 국적을 신청하려면 어떤 서류가 필요합니까?
Nếu muốn xin nhập tịch Hàn Quốc cần những giấy tờ gì?
3) 여러분은 사회통합프로그램을 참여하면서 어떤 계획을 가지고 있는지 이야기해 보세요.
Mọi người hãy nói chuyện xem mình vừa tham gia chương trình hội nhập xã hội vừa mang theo kế hoạch nào.

KIỂM TRA TỪ VỰNG ĐÃ HỌC
막막하다: mù mịt, mờ mịt
갈등을 겪다: xảy ra mâu thuẫn, bất đồng
차별 대우를 당하다: bị phân biệt chủng tộc
극복하다: khắc phục
법에 호소하다: cầu cứu, kêu gọi pháp luật
불의에 타협하다: thỏa hiệp bất chính
불치병: bệnh nan y
멸종하다: tuyệt chủng
사라지다: biến mất, tan biến
영주권: quyền định cư, quyền cư trú lâu dài, quyền cư trú vĩnh viễn
개업: mở, khai trương
수료식: lễ bế giảng
소감: cảm nghĩ, cảm nhận
영광: sự vinh dự, vẻ vang
비결: bí quyết
마음먹다: quyết tâm, quyết chí
꿈: ước mơ, giấc mơ
전도사: nhà truyền giáo
달려가다: chạy nhanh đi (Chạy đi một cách nhanh chóng)
끊임없이: không ngừng
자기 개발: phát triển bản thân
열정을 쏟다: dốc hết nhiệt huyết
고난을 이기다: chiến thắng khó khăn
모시다: phụng dưỡng, đưa đón
새내기: lính mới, người mới đến (Người mới vào trường hoặc nơi làm việc)
간호주무사: trợ lý điều dưỡng
직후: ngay sau khi
나날: mỗi ngày, ngày ngày

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here