Trang chủKIIP Lớp 5 기본 (Sách mới) Bài 9: 보육 제도 Chế độ chăm sóc trẻ em

[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 9: 보육 제도 Chế độ chăm sóc trẻ em

[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 9: 보육 제도 Chế độ chăm sóc trẻ em

01. 출산과 보육을 지원하는 제도에는 무엇이 있을까?
Chế độ hỗ trợ nuôi dạy và sinh con có những gì?

출산을 지원하는 제도 
한국은 출산장려하고 양육에 대한 경제적 부담을 줄여주기 위해 임신, 출산, 양육에 필요한 비용을 지원하고 있다. 임신을 하게 되면 정부에서 임산부의 건강 관리와 출산에 필요한 비용의 일부를 ‘국민행복카드‘를 통해 지원한다. 임산부를 위한 보건소 서비스도 받을 수 있는데 모든 임산부(결혼 이민자 포함)는 보건소에 등록하기만 하면 무료 산전 검사를 받을 수 있으며 임신 중에 필요한 영양제를 받을 수 있다. 그 외에도 각 지역의 보건소에 따라 지원하는 서비스와 임산부 교육프로그램이 다양하게 있다. 출 후에는 각 지방 자치단체별로 출산 지원금이나 출산 축하금을 지원하기도 하는데 상세한 사항은 시청, 구청, 군청에 문의하면 알 수 있다.

Chế độ hỗ trợ sinh con
Hàn Quốc đang hỗ trợ chi phí cần thiết cho việc mang thai, sinh con và nuôi dưỡng con cái để khuyến khích sinh đẻ và giảm bớt gánh nặng kinh tế trong việc nuôi con. Khi mang thai, chính phủ hỗ trợ một phần chi phí cần thiết cho việc quản lý sức khỏe của sản phụ và sinh con thông qua “Thẻ Hạnh phúc Quốc dân”. Ngoài ra, cũng có thể nhận được dịch vụ của trung tâm y tế dành cho thai phụ, tất cả phụ nữ mang thai (bao gồm cả phụ nữ nhập cư qua hôn nhân) chỉ cần đăng ký tại trung tâm y tế là có thể được khám thai miễn phí và nhận thuốc bổ cần thiết trong thời kỳ mang thai. Bên cạnh đó, tùy theo từng trung tâm y tế của địa phương, còn có đa dạng các dịch vụ hỗ trợ và chương trình giáo dục cho thai phụ. Sau khi sinh, mỗi chính quyền địa phương cũng hỗ trợ trợ cấp sinh con hoặc tiền chúc mừng sinh con, và để biết thông tin chi tiết, có thể liên hệ với tòa thị chính, ủy ban quận/huyện.

보육: sự nuôi dưỡng, sự nuôi dạy (Việc trông nom, dạy bảo và nuôi nấng trẻ em)
출산: sự sinh con
장려하다: khuyến khích, động viên
양육: sự dưỡng dục, sự nuôi dưỡng, sự nuôi nấng
국민행복카드: thẻ công dân hạnh phúc
>> Tham khảo thêm ở trang này để hiểu rõ hơn: http://www.voucher.go.kr/
임산부: thai phụ, sản phụ

영양제: thuốc bổ
산전: trước khi đẻ 
상세하다: chi tiết, cặn kẽ
문의하다: hỏi, tư vấn

보육과 유아 교육을 지원하는 제도
초등학교에 입학하기 전 어린이집이나 유치원을 다니는 국민의 영·유아(0~ 만 5세 이하) 자녀를 대상으로 보육비나 유아 학비가 지원된다. 은행을 방문하거나 인터넷, 전화로 ‘아이행복카드’를 신청하고 이 카드로 어린이집 보육비나 유치원 유아 학비를 결제할 수 있다. 자녀의 나이나 기관의 유형(어린이집, 유치원)에 따라 지원 금액이 다르다. 어린이집이나 유치원을 이용하지 않고 집에서 양육하는 경우에도 자녀의 연령에 따라 양육 수당이 지원되고 있다.

Chế độ hỗ trợ việc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ nhỏ
Trước khi nhập học tiểu học, đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (từ 0 đến dưới 5 tuổi) của công dân đang theo học tại nhà trẻ hoặc trường mẫu giáo, sẽ được hỗ trợ phí nuôi dưỡng hoặc học phí cho trẻ. Bạn có thể đăng ký “Thẻ Hạnh phúc Trẻ em” bằng cách đến ngân hàng, qua Internet hoặc điện thoại, và có thể thanh toán phí nuôi dưỡng ở nhà trẻ hoặc học phí ở trường mẫu giáo bằng thẻ này. Tùy theo độ tuổi của con hoặc loại hình cơ sở (nhà trẻ, trường mẫu giáo) mà mức hỗ trợ sẽ khác nhau. Trường hợp không sử dụng nhà trẻ hoặc trường mẫu giáo mà nuôi dưỡng tại nhà, cũng sẽ được hỗ trợ phụ cấp nuôi dưỡng theo độ tuổi của con.

유아 교육: giáo dục mầm non (Giáo dục dành cho trẻ em trước khi vào trường tiểu học.)
영·유아: trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
영아: trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ đang bú mẹ (0 đến 2 tuổi)
유아: trẻ ít tuổi chưa đi học (3 đến 5 tuổi)
어린이집: nhà trẻ, trường mầm non (0 đến 5 tuổi)
유치원: trường mẫu giáo (3 đến 5 tuổi)
결제하다: thanh toán
양육: sự dưỡng dục, sự nuôi dưỡng, sự nuôi nấng
양육 수당: phụ cấp nuôi dưỡng
연령: độ tuổi

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 39. 삼국 시대와 남북국 시대 Thời kỳ Tam quốc và thời kỳ Nam Bắc Triều Tiên

정부에서는 보육료나 양육 수당 지원 외에도 2018년 9월부터 아동 양육에 따른 경제적 부담을 줄이고 아동의 권리와 복지 증진을 위해 아동 수당을 지급하고 있다. 아동 수당은 만 7세미만 아동이 있는 가정에 지원하고 있다.

Ngoài việc hỗ trợ phí nuôi dưỡng hoặc phụ cấp nuôi dưỡng, từ tháng 9 năm 2018, chính phủ còn chi trả trợ cấp trẻ em nhằm giảm bớt gánh nặng kinh tế phát sinh khi nuôi dưỡng trẻ và để nâng cao quyền lợi cũng như phúc lợi của trẻ em. Trợ cấp trẻ em được hỗ trợ cho các gia đình có trẻ dưới 7 tuổi.

양육 수당: phụ cấp nuôi dưỡng
아동: nhi đồng, trẻ em
증진: sự tăng tiến

알아두면 좋아요
맞벌이, 출장이나 야근 등으로 급한 돌봄이 필요하다면?
Nếu cần chăm sóc khẩn cấp do vợ chồng cùng đi làm, đi công tác hoặc làm ca đêm thì sao?

정부에서는 부모의 맞벌이 등으로 양육 공백이 발생하는 가정의 만 12세 이하의 아동을 대상으로 아이 돌보미가 찾아가는 돌봄 서비스를 제공하고 있다. 부모의 출장이나 야근 등으로 일시적돌봄이 필요할 경우, 아동의 질병으로 인해 보육 시설 이용이 어려운 경우에도 돌봄 서비스를 제공한다. 이를 통해 아동을 안전하게 보호하고 부모의 일과 가정 생활이 균형이룰 수 있도록 지원한다. 서비스 신청은 아이 돌봄 지원 사업 누리집 (https://idolbom.go.kr)에서 가능하다.

Chính phủ cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em tại nhà cho trẻ dưới 12 tuổi thuộc các gia đình phát sinh khoảng trống trong việc nuôi dưỡng, như gia đình có cha mẹ cùng đi làm. Trong trường hợp cần chăm sóc tạm thời do cha mẹ đi công tác hoặc làm ca đêm, hoặc trong trường hợp trẻ bị bệnh nên khó sử dụng các cơ sở chăm sóc trẻ em, cũng sẽ được cung cấp dịch vụ chăm sóc. Thông qua đó, trẻ em được bảo vệ an toàn và hỗ trợ để cha mẹ có thể đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống gia đình. Việc đăng ký dịch vụ có thể thực hiện tại trang web Dự án hỗ trợ chăm sóc trẻ em (https://idolbom.go.kr).

돌보다: chăm sóc, săn sóc
출장: sự đi công tác

공백: khoảng trống, khoảng thời gian trống
일시적: tính nhất thời, trong một khoảng thời gian ngắn
균형: sự cân bằng
이루다: đạt được

02. 영·유아를 위한 보육과 교육은 어디에서 담당할까?
Ở đâu phụ trách việc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ?

어린이집 
어린이집은 0세부터 초등학교 입학 전(만 5세)까지의 영유아의 보육과 교육을 담당하며 보건복지부에서 지정한 보육 기관이다. 정부나 지방 자치 단체에서 설립한 국·공립 어린이집, 민간인이 설립한 사립 어린이집, 회사의 직원 자녀를 대상으로 하는 직장 어린이집, 교회성당 등과 같은 종교 단체에서 세운 어린이집, 일반 가정에서 영·유아를 돌보는 가정 어린이집 등이 있다.

Nhà trẻ
Nhà trẻ (어린이집) là cơ sở chăm sóc và giáo dục trẻ em được Bộ Y tế và Phúc lợi chỉ định, phụ trách việc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 0 tuổi đến trước khi nhập học tiểu học (dưới 5 tuổi). Có các loại nhà trẻ công lập được thành lập bởi chính phủ hoặc chính quyền địa phương, nhà trẻ tư thục do cá nhân thành lập, nhà trẻ tại nơi làm việc dành cho con của nhân viên công ty, nhà trẻ do các tổ chức tôn giáo như nhà thờ hoặc nhà thờ Thiên Chúa giáo thành lập, và nhà trẻ gia đình chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ tại các hộ gia đình thông thường.

지정하다: chỉ định
담당하다: đảm đương, đảm trách, đảm nhiệm, phụ trách
설립하다: thiết lập, thành lập, dựng nên
사립: dân lập, tư thục
교회: giáo hội, nhà thờ (Cộng đồng của những người tin Giê-xu Ki-tô là chúa cứu thế và theo)
성당: thánh đường (Tòa nhà nơi nghi thức tôn giáo của Thiên Chúa giáo được tiến hành)
돌보다: chăm sóc, săn sóc

어린이집 보육 시간오전 9시부터 오후 4시까지의 ‘기본보육’과 오후4시부터 오후 7시 30분까지 ‘연장보육’으로 운영되며 ‘기본 보육반’은 담임 교사가 ‘연장 보육반’은 ‘연장 보육 전담‘ 교사가 담당한다. 기관에 따라 주간 보육 (07:30-19:30)과 야간 보육 (19:30~ 익일07:30) 이 모두 이루어지는 24시간 보육, 휴일 보육, 거점형 야간 보육 등의 보육 서비스를 지원하기도 한다.

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 8: 의료와 안전 Y tế và sự an toàn

Thời gian chăm sóc trẻ ở nhà trẻ được vận hành theo hình thức “chăm sóc cơ bản” từ 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều và ‘chăm sóc kéo dài’ từ 4 giờ chiều đến 7 giờ 30 tối, trong đó lớp chăm sóc cơ bản do giáo viên chủ nhiệm phụ trách, còn lớp chăm sóc kéo dài do giáo viên chuyên trách chăm sóc kéo dài phụ trách. Tùy theo từng cơ sở, cũng có các dịch vụ chăm sóc trẻ như chăm sóc ban ngày (7 giờ 30 sáng – 7 giờ 30 tối) và chăm sóc ban đêm (7 giờ 30 tối – 7 giờ 30 sáng hôm sau), chăm sóc 24 giờ, chăm sóc vào ngày nghỉ, hoặc chăm sóc ban đêm kiểu trung tâm điểm.

연장: sự gia hạn, sự thêm, sự tăng cường thêm, sự tiếp nối, sự kéo dài
담임 교사: giáo viên chủ nhiệm
전담: sự chuyên trách, sự chuyên nhiệm
담당하다: đảm trách, đảm nhiệm

익일: ngày hôm sau
이루어지다: được thực hiện
주간: ban ngày, trong tuần, theo tuần
거점: vị trí chiến lược, địa điểm trọng yếu, địa điểm chủ chốt
: hình thức, kiểu dáng, kiểu, loại
거점형

유치원 
유치원은 만 3세부터 초등학교 입학 전(만 5세)까지의 유아의 교육을 담당하는 교육 기관으로 교육부의 관할 아래 있다. 정부나 지방 자치 단체에서 설립한 국·공립 유치원과 개인이나 법인, 종교단체가 설립한 사립 유치원이 있다. 보통 평일 오전 9시 ~ 오후 2시 정도까지 운영 되며, 맞벌이 부모의 자녀를 위하여 오전 7시 ~오후 8시 정도까지 종일반이 운영되기도 한다. 유치원 교육비는 일반적으로 국·공립이 사립보다 저렴한 편이다. 그래서 국·공립 유치원에 자녀를 보내려면 신청을 한 이후에 오랫동안 기다려야 하는 경우가 많다.

Trường mẫu giáo
Trường mẫu giáo (유치원) là cơ sở giáo dục phụ trách việc giáo dục trẻ từ 3 tuổi đến trước khi nhập học tiểu học (dưới 5 tuổi), thuộc quyền quản lý của Bộ Giáo dục. Có trường mẫu giáo quốc công lập được thành lập bởi chính phủ hoặc chính quyền địa phương, và trường mẫu giáo tư thục được thành lập bởi cá nhân, pháp nhân hoặc tổ chức tôn giáo. Thông thường, vào các ngày trong tuần, trường hoạt động từ 9 giờ sáng đến khoảng 2 giờ chiều; và để hỗ trợ con của các bố mẹ cùng đi làm, cũng có lớp cả ngày hoạt động từ khoảng 7 giờ sáng đến 8 giờ tối. Học phí trường mẫu giáo quốc công lập nhìn chung rẻ hơn trường tư thục. Vì vậy, nếu muốn gửi con đến trường quốc công lập, nhiều trường hợp phải chờ đợi rất lâu sau khi đăng ký.

관할: thẩm quyền, phạm vi quyền hạn
법인: pháp nhân (Cơ quan hay tổ chức có nghĩa vụ hoặc quyền lợi theo luật của nhà nước)
설립하다: thành lập

종일: cả ngày
저렴하다: rẻ

알아두면 좋아요
야간 돌봄 서비스를 제공하는 24시간 어린이집
Nhà trẻ 24 giờ cung cấp dịch vụ chăm sóc ban đêm

24시간 어린이집은 부모의 야간 경제 활동, 한 부모 또는 조손 가정 등의 불가피한 경우 24시간 동안(07:30 -다음날 07:30) 보육 서비스를 제공한다. 자녀를 24시간 어린이집에 보냈다 하더라도 부모(보호자)는 최소한 주 3회 이상 아동과 전화 또는 방문 등의 방식으로 아동과 접촉해야 하고 최소한 주 1회 이상 아동을 가정 데려가 보호해야 한다. 이외에 야간 돌봄이 필요한 영유아들을 권역별로 지정된 거점형 야간보육 어린이집에서 전담 보육교사가 함께 돌봐주는 서비스도 있다. 서비스를 신청하면 오후 5시 이후 보육 교사 또는 보육도우미가 주간 이용 어린이집에서 거점형 야간 보육 어린이집으로 아이를 데려와 돌봐주며 보호자는 거점형 야간보육 어린이집에 아이를 데려오면 된다.

Nhà trẻ 24 giờ cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ suốt 24 giờ (7 giờ 30 sáng – 7 giờ 30 sáng hôm sau) trong những trường hợp bất khả kháng như cha mẹ tham gia hoạt động kinh tế ban đêm, gia đình đơn thân hoặc gia đình ông bà nuôi cháu. Ngay cả khi gửi trẻ đến nhà trẻ 24 giờ, cha mẹ (người giám hộ) cũng phải ít nhất 3 lần mỗi tuần liên lạc với trẻ qua điện thoại hoặc đến thăm, và ít nhất 1 lần mỗi tuần đón trẻ về nhà chăm sóc. Ngoài ra, còn có dịch vụ chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần chăm sóc ban đêm tại các nhà trẻ chăm sóc ban đêm kiểu trung tâm điểm được chỉ định theo khu vực, nơi giáo viên phụ trách chuyên trách cùng trông trẻ. Khi đăng ký dịch vụ, sau 5 giờ chiều, giáo viên chăm sóc hoặc nhân viên hỗ trợ sẽ đưa trẻ từ nhà trẻ ban ngày đến nhà trẻ chăm sóc ban đêm kiểu trung tâm điểm và tiếp tục chăm sóc, hoặc người giám hộ có thể trực tiếp đưa trẻ đến nhà trẻ chăm sóc ban đêm kiểu trung tâm điểm (거점형)

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 32. 한국 국적과 법 Quốc tịch và pháp luật Hàn Quốc

조손: ông cháu, bà cháu (Ông bà nội và cháu nội)
불가피하다: không tránh được, bất khả kháng
보호자: người giám hộ, người bảo hộ
접촉하다: tiếp xúc (Đối đãi hoặc gặp gỡ một cách gần gũi)
보호하다: bảo hộ
돌보다: chăm sóc, trông coi

권역: khu vực, lĩnh vực
전담: sự chuyên trách, sự chuyên nhiệm
도우미: người giúp đỡ, hỗ trợ viên

이야기 나누기
태교산후 조리 문화 Văn hóa dưỡng thai và ở cữ sau sinh
태교: sự dưỡng thai
조리: điều dưỡng (Chăm sóc cơ thể để lấy lại sức khỏe hoặc làm cho khỏi bệnh.)
산후: sau sinh, hậu sản
산후 조리: ở cữ, điều dưỡng sau sinh

한국에서는 임신 중 엄마의 마음과 몸가짐태아(뱃속의 아이)에게 정서적·심리적·신체적으로 영향을 많이 미친다고 생각해 왔다. 그래서 건강한 자녀를 얻기 위해서는 임신한 여성이 모든 일에 대해서 조심하고 나쁜 생각이나 거친 행동을 하지 않으며 편안한 마음으로 말이나 행동을 하려는 전통이 있는데 이를 태교(태아를 가르침)라고 한다. 태아에게 좋은 글을 읽어 주 거나 음악을 들려주는 것도 태교에 해당한다.

Ở Hàn Quốc, người ta cho rằng trong thời gian mang thai, tinh thần và thái độ của người mẹ gây ảnh hưởng rất nhiều về mặt tình cảm, tâm lý và thể chất đối với thai nhi (em bé trong bụng). Vì vậy, để có được một đứa con khỏe mạnh, phụ nữ mang thai phải cẩn thận trong mọi việc, không có những suy nghĩ xấu hoặc hành động thô bạo, và cố gắng nói năng, cư xử với một tâm trạng thoải mái. Truyền thống này được gọi là thai giáo (dạy dỗ thai nhi). Việc đọc những tác phẩm hay cho thai nhi nghe hoặc cho nghe nhạc cũng thuộc về thai giáo.

몸가짐: sự giữ mình, sự chăm sóc bản thân (Thái độ chăm nom, làm đẹp cho cơ thể hoặc chú ý đến cử chỉ của mình)
태아: thai nhi
뱃속: lòng dạ, trong lòng
정서적: tính tình cảm
심리적: mặt tâm lý
신체적: mặt thân thể, mặt thể xác
영향: sự ảnh hưởng
미치다: gây (ảnh hưởng) (Ảnh hưởng hay tác động đến đối tượng)
태교: thai giáo

아이를 낳고 나면 산후 조리를 한다. 이때 보통 미역국을 먹는다. 영양분풍부한 미역은 산모의 피를 맑게 해 주고 모유가 잘 나오도록 한다. 출산 후 먹는 음식은 나라마다 다르다. 예를 들어 베트남에서는 닭고기, 새우, 쇠고기를 볶은 요리와 ‘샤오옷‘이라는 채소를 많이 먹는데 이는 자궁찌꺼기를 빼는 데 도움을 준다고 한다.

Sau khi sinh con thì sẽ ở cữ. Lúc này, thông thường sẽ ăn canh rong biển. Rong biển giàu chất dinh dưỡng giúp làm sạch máu của sản phụ và giúp sữa mẹ tiết ra tốt hơn. Món ăn sau sinh ở mỗi quốc gia là khác nhau. Ví dụ, ở Việt Nam thì thường ăn các món xào với thịt gà, tôm, thịt bò và một loại rau gọi là rau ngót, được cho là giúp loại bỏ cặn bã trong tử cung.

영양분: thành phần dinh dưỡng
풍부하다: phong phú, dồi dào

산모: sản phụ
모유: sữa mẹ
자궁: tử cung
찌꺼기: cặn, bã, cặn bã
샤오옷: rau ngót (rau ngót có chứa Papaverin một chất gây co bóp tử cung giúp loại bỏ các chất còn lại trong tử cung ra ngoài một cách nhanh chóng và giúp bài trừ hết các độc tố trong cơ thể)

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!