[KIIP sách mới – Trung cấp 2] 5과: 문화유산 – Di sản văn hóa

0
16577

  • Từ vựng: Từ vựng liên quan đến Di sản văn hóa
  • Ngữ pháp: 
    얼마나 động/tính -는지 모르다
    Động/tính -든지
  • Hoạt động: 
    Gợi ý những nơi có thể xem Di sản văn hóa
    Viết bài viết giới thiệu Di sản văn hóa
  • Văn hóa và thông tin: Arirang

o   Có thể ngắm nhìn cái gì ở đây?
o   Các bạn biết Di sản văn hóa nào?

TỪ VỰNG (Trang 62)

1. 여러분은 이것에 대해 들었거나 본 적이 있어요? 다음을 보고 한국의 문화유산에 대해 이야기해 보세요.
Các bạn có từng nghe hoặc từng ngắm những nơi này chưa? Hãy xem những nội dung sau và nói về Di sản văn hóa Hàn Quốc.

창덕궁 Cung điện Changdeok
불국사 Chùa Bulguk
훈민정음 해례본 Huấn dân chính âm giải lệ bản*
– 훈민정음: Huấn dân chính âm (Chữ viết ghi lại tiếng Hàn, do vua Sejong thời Joseon tạo ra năm 1443 – năm thứ 28 đời vua Sejong.)
– 해례본 Giải lệ bản (Sách ghi chép lý do sáng tạo chữ Hangeul, cách phát âm, cách dùng kèm ví dụ minh họa)
판소리 Pansori (Thể loại âm nhạc truyền thống Hàn Quốc hát kể lại câu chuyện bằng lời hát. Hát theo nhịp trống kết hợp với động tác cơ thể diễn tả câu chuyện.Tiêu biểu là năm trường đoạn Heungbuga, Chunhyangga, Simcheongga, Jeokbyeokga, Sugungga.)
성산 일출봉: Seongsan Ilchulbong, đỉnh Nhật xuất Seongsan không chỉ được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới với hệ môi trường nhiều loài sinh vật phong phú, quý hiếm, nổi danh là nơi có cảnh tượng mặt trời mọc đẹp nhất mà còn đứng đầu trong danh sách “Top 50 điểm đến xinh đẹp tại Hàn Quốc”

문화유산 Di sản văn hóa
자연 유산 Di sản thiên nhiên
무형 유산 Di sản phi vật thể
기록 유산 Di sản tư liệu
문화재 Tài sản văn hóa, di sản văn hóa
유적지 Khu di tích
유물 Di vật

2. 다음 문화유산을 어떻게 소개할 수 있어요? 이야기해 보세요
Giới thiệu di sản văn hóa sau như thế nào? Hãy thử nói chuyện nhé.

(Từ vựng trong hình)
조선 왕릉: Lăng mộ hoàng gia Joseon
창덕궁 Cung điện Changdeok
종묘 Tông Miếu (Từ đường thờ tự các bài vị của vua và hoàng hậu thời Joseon, ở thành phố Seoul.
성산 일출봉: Seongsan Ilchulbong
백록담: Beakrokdam, hồ nước trong xanh vốn là miệng núi lửa ngày xưa nằm trên đỉnh núi Hallasan ở Jeju.
불국사: Chùa Bulguk, chùa Phật Quốc (Ngôi chùa thời Silla tọa lạc ở thành phố Gyeongju, tỉnh Gyeongsangbuk. Có nhiều di sản văn hóa quý giá thuộc nghệ thuật Phật giáo Silla như tháp Đa Bảo, tháp Thích Ca. Tên gọi chính thức là chùa Phật Quốc Gyeongju.)
수원 화성: Thành Suwon – Hwaseong, được công nhận là di sản văn hóa thế giới của UNESCO và vẫn giữ nguyên được hình dáng của hơn 200 năm trước cho đến tận bây giờ.

    • 조선 시대의 궁궐: Cung điện thời Joseon
    • 산 정상에 있는 호수: Hồ trên đỉnh núi
    • 신라 시대의 사찰: Chùa thời Silla
    • 왕의 제사를 모신 곳: Nơi thờ cúng vua
    • 조선 시대 왕의 무덤: Ngôi mộ vua thời Joseon
    • 바다 위의 큰 화산섬: Đảo núi lửa lớn nằm trên biển
    • 조선 시대의 성곽: Thành lũy thời Joseon

NGỮ PHÁP (Trang 63)

1. 얼마나 động/tính từ -는지 모르다: Bấm vào đây để xem chi tiết
얼마나 V는지 모르다
얼마나 A은/ㄴ지 모르다
얼마나 N인지 모르다
=>> Sử dụng để nói nhấn mạnh rằng một sự thật, suy nghĩ hoặc cảm giác rất là như thế.

정아라 : 요즘 외국인 관광객들에게 한옥 체험이 얼마나 인기 있는지 몰라요.
Dạo này trải nghiệm Hanok với du khách nước ngoài nổi tiếng đến mức không tưởng nổi.
잠시드: 그렇군요. 기회가 있을 때 저도 꼭 해 보고 싶네요.
Khi có cơ hội tôi cũng phải trải nghiệm mới được.

가: 한글이 과학적인 글자예요?
Hangeul là chữ viết mang tính khoa học à?
나: 네, 얼마나 과학적으로 만들어졌는지 몰라요.
Ừm, bạn không biết là nó được tạo ra mang tính khoa học đến như thế nào đâu.

남산 타워 야경이 얼마나 화려한지 몰라요.
Cảnh đêm tháp Namsan rực rỡ không thể tả xiết.

경주에 옛 유물이 얼마나 많은지 몰라요.
Di vật cổ ở Gyeongju nhiều không thể đếm được.

1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요. Hãy nói chuyện với bạn bè như ví dụ.

창덕궁에 관광객이 많아요?
Quan khách ở cung điện Changdeok nhiều chứ?
네, 관광객 얼마나 많이 방문하는지 몰라요.
Vâng, quan khách đến tham quan nhiều đến mức không đếm được.

창덕궁에 관광객이 많다 Quan khách ở cung điện Changdeok nhiều
정말 많이 방문하다 Tham quan thật nhiều

1)
판소리 공연을 본 적이 있다 Từng xem biểu diễn Pansori
요즘 노래와 너무 다르다 Khác xa so với âm nhạc dạo này

2)
시험이 모두 끝났다 Đã thi xong hết tất cả
마음이 무척 가벼워졌다. Đã nhẹ lòng rồi

3)
한국의 옛 궁궐의 모습을 봤다 Đã xem hình ảnh cung điện ngày xưa của Hàn Quốc
내부가 매우 웅장하다. Nội thất thật tráng lệ

4)
휴가를 재미있게 보냈다 Đã trải qua kì nghỉ vui vẻ
고향 친구들과 정말 재미있게 보냈다 Cùng với bạn cùng quê trải qua một cách vui vẻ

2. 우리 반 친구들의 장점에 대해 ‘얼마나 -는지 모르다’를 사용해서 이야기해 보세요.
Hãy sử dụng 얼마나 -는지 모르다 để nói về điểm mạnh của bạn cùng lớp

이링 씨가 얼마나 요리를 잘하는지 몰라요. 지난번에 이링 씨가 빵을 만들어 와서 먹어 봤는데, 정말 맛있었어요!
Bạn không biết Yiring nấu ăn giỏi đến mức nào đâu. Lần trước tôi ăn thử bánh Yiring làm mang đến thật sự rất là ngon!

단어장 Sổ tay từ vựng
웅장하다: Tráng lệ, hùng tráng

2. Động/tính từ -든지: Bấm vào đây để xem chi tiết
어떤 것을 선택해도 관계없음을 말할 때 나타낸다.
Thể hiện dù có lựa chọn điều gì đi nữa cũng không có ảnh hưởng gì. Thường dùng dưới dạng ‘든지…든지’ với nghĩa ‘bất kể, bất cứ’, thể hiện dù chọn lựa điều nào trong nhiều sự việc cũng không liên quan. Lúc này thường xuất hiện động từ hay tính từ mang nghĩa tương phản. Ngoài ra còn có thể dùng dưới dạng –든지 말든지.

후 엔 : 우리 제주도에 언제 갈까요?
Khi nào chúng ta đi đảo Jeju nhỉ?
박민수: 저는 평일에 가든지 주말에 가든지 다 좋아요.
Tớ thì đi vào ngày thường hay cuối tuần đều được.

가 고향에 돌아가도 계속 연락하고 지내요.
Dù đi về quê nhưng vẫn giữ liên lạc nha.
나: 물론이지요. 이메일을 하든지 에스엔에스(SNS)로 메시지를 보내든지 할게요.
Dĩ nhiên rồi. Tớ sẽ liên lạc bất kể là viết email hay gửi tin nhắn trên SNS.

한글 박물관은 실내니까 비가 오든지오든지 아무 때나 가도 돼요.
Vì viện bảo tàng Hangeul ở trong nhà nên bất kể có mưa hay không thì đến lúc nào vẫn được.

유물은 크기가 작든 크든지 모두 역사적인 가치가 있다.
Di vật cho dù kích cỡ có lớn hay nhỏ đi nữa thì vẫn chứa đựng giá trị lịch sử.

1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy nói chuyện với bạn bè như ví dụ.

한국 역사를 배우려면 어떻게 하는 것이 좋아요?
Nếu như định học lịch sử Hàn Quốc thì nên làm như thế nào nhỉ?
책으로 공부하든지 유적지에 가든지 해 보세요.
Thử học bằng sách hoặc là đi đến khu di tích lịch sử xem sao.

궁금한 점 Điểm nghi vấn
한국 역사를 배우는 방법 Phương pháp học lịch sử Hàn Quốc

선택 가능한 조건 Điều kiện có thể chọn
책으로 공부하다 / 유적지에 가다 Học bằng sách / đi đến khu di tích lịch sử

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 2] 2과: 가족의 변화 - Sự biến hóa của gia đình

1)
감기가 빨리 낫는 방법 Phương pháp mau khỏi cảm cúm
따뜻한 차를 마시다 / 비타민을 섭취하다 Uống trà ấm / hấp thụ vitamin

2)
고민을 해결하는 방법 Phương pháp giải tỏa lo lắng
가족에게 말하다 / 전문가의 조언을 받다 Nói với gia đình / tiếp nhận lời khuyên của chuyên gia

3)
한국의 전통문화를 경험할 수 있는 방법 Cách trải nghiệm văn hóa truyền thống của Hàn Quốc
민속촌에 가다 / 한옥 마을에 가다 Đi đến làng dân gian, làng dân tộc / đi đến làng Hanok

4)
물건을 싸게 살 수 있는 방법 Cách mua đồ giá rẻ 
벼룩시장을 이용하다 / 알뜰 장터를 이용하다. Đến chợ trời, chợ đồ cũ / đến khu chợ tiết kiệm

2. 친구들의 질문을 듣고 선택할 수 있는 좋은 방법들을 이야기해 주세요. Lắng nghe câu hỏi của bạn bè và nói lên những phương pháp tốt có thể lựa chọn.

  • 스트레스를 푸는 방법 Cách giải tỏa stress
  • 여가 시간에 할 수 있는 것 Việc có thể làm khi rảnh rỗi
  • 부모님을 즐겁게 해 드리는 방법 Cách làm cho ba mẹ vui lòng

스트레스를 어떻게 풀면 좋을까요? Làm thế nào có thể giải tỏa stress ạ?
잠을 자든지 매운 음식을 먹든지 해 보세요. Hãy thử ngủ hay là ăn món ăn cay xem.

Từ vựng:
섭취하다: Hấp thụ

해결하다: Giải quyết

NÓI (Trang 65)
1. 아나이스 씨와 라민 씨가 여행 정보를 주고받습니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요.
Anais và Ramin trao đổi thông tin du lịch. Hãy nói như đoạn hội thoại sau:

아나이스: 라민 씨, 요즘도 여행 많이 다니지요? 라민 씨가 블로그에 올린 여행 칼럼이 얼마나 재미있는지 몰라요.
Ramin, dạo này cậu đi du lịch nhiều lắm đúng không? Chuyên mục du lịch mà Ramin đăng lên blog thật thú vị không tả nổi.
라 민: 아이고, 고마워요. 혹시 여행 정보에 대해 궁금한 게 있으면 물어보세요.
Aigo, cám ơn nhé. Nếu như cậu có câu hỏi gì về thông tin chuyến du lịch cứ hỏi mình nha.
아나이스: 혹시 여행도 하고 문화유산도 공부할 수 있는 곳이 있어요?
Liệu có nơi nào mà vừa đi du lịch vừa có thể học hỏi về di sản văn hóa không cậu?
라 민: 좋은 곳이 많지만 불국사에는 꼭 가 보세요. 불국사는 신라 시대 사찰인데 그 시대의 불교 문화를 느낄 수 있어요.
Có nhiều nơi tuyệt nhưng cậu nhất định phải thử đến chùa Bulguk nha. Chùa Bulguk là ngôi chùa thời Silla nên có thể cảm nhận được văn hóa Phật giáo của thời đại đó.
아나이스:그래요? 안 그래도 저도 가 보고 싶었던 곳이에요.
Thế à. Dù nó không được như vậy thì đó cũng từng là nơi tớ muốn đi.
라 민: 필요하면 다른 정보도 줄게요. 메일로 보내든지 에스엔에스(SNS)로 보내든지 할게요.
Tớ sẽ đưa thêm thông tin khác nếu cần. Tớ sẽ gửi qua mail hay SNS nhé.
아나이스:아, 정말 고마워요. Ah, cám ơn nhiều nha.

1) 문화유산도 공부하다 |불국사, 신라 시대 사찰인데 그 시대의 불교 문화를 느끼다
Cũng muốn học hỏi di sản văn hóa/ Chùa Bulguk, là chùa thời Silla nên có thể cảm nhận được văn hóa Phật giáo của thời đại đó

2) 자연 유산을 보다| 성산 일출봉, 바다 위의 큰 화산섬인데 아름다운 일출을 보다
Xem di sản thiên nhiên/ Seongsil Ilchulbong, là đảo núi lửa lớn trên biển nên có thể ngắm bình minh tuyệt đẹp

2. 문화유산을 소개하는 사람과 묻는 사람이 되어 대화해 보세요. 그리고 여러분이 알고 있는 문화유산에 대해서도 친구들과 이야기해 보세요.
Hãy hóa thân thành người hỏi và người giới thiêu di sản văn hóa và trò chuyện với nhau. Và cũng hãy nói chuyện với bạn bè về di sản văn hóa mà các bạn biết.

문화유산에 대해 묻는 사람 Người hỏi về di sản văn hóa

  • 창덕궁의 위치와 특징 Đặc trưng và vị trí của cung điện Changdeok
  • 백록담의 위치와 특징 Đặc trưng và vị trí của Beakrokdam

문화유산을 소개하는 사람 Người giới thiệu di sản văn hóa

  • 조선 시대의 궁궐, 아름다운 왕실 정원을 볼 수 있다. Cung điện thời Joseon, có thể ngắm vườn ngự uyển hoàng thất xinh đẹp.
  • 한라산 정상에 있는 호수, 화산 작용으로 만들어진 자연 경관이 매우 신기하다. Hồ nằm trên đình núi Halla, quan cảnh thiên nhiên được hình thành bởi sự tác động của núi lửa nên rất thần kỳ.

단어장:
일출: Bình minh

화산 작용: Sự tác động của núi lửa

NGHE (Trang 66)
1. 다음은 한글에 대한 기사입니다. 어떤 내용인지 이야기해 보세요.
Tiếp theo là bài báo về Hangeul. Hãy nói thử là nội dung gì.

과학적인 문자 한글, 세계적으로 우수성 인정받아
Hangeul mẫu tự mang tính khoa học, tính ưu tú vượt trội được công nhận trên toàn thế giới

‘한글, 정말 배우기 쉬워요.” 외국인 유학생에게 물었더니..….
“Học Hangeul thật dễ dàng”. Đã hỏi các du học sinh nước ngoài…

세종 대왕, 초등학생이 가장 존경하는 왕 1위
Vua Sejong vị vua được các bé học sinh tiểu học tôn trọng số 1.

2. 한국의 문화유산에 대한 강의입니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요.
Bài giảng về Di sản văn hóa Hàn Quốc. Hãy lắng nghe thật kỹ và trả lời câu hỏi.

1) 무엇에 대한 내용입니까? Nội dung nói về điều gì?
①. 한글의 우수성 Tính ưu tú của Hangeul
②. 세종 대왕 Vua Sejong
③. 한글날 행사 Sự kiện ngày Hangeul

2) 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요 Đúng thì đánh dấu O, sai thì X.
①. 한글이 만들어지기 전에는 한국어의 고유 문자가 없었다
Trước khi Hangeul được làm ra thì mẫu tự cố của Hàn Quốc không có. (   )
②. 세종 대왕은 한글보다 더 배우기 쉬운 문자를 만들려고 노력했다. Đã dự định cố gắng làm ra mẫu tự dễ học hơn so với Hangeul của vua Sejong (   )
③. 일반 한국인을 위한 강의 내용이다.
Nội dung bài giảng là dành cho người Hàn Quốc thông thường. (     )

3) 강의를 들은 후에 사람들이 무엇에 대해 이야기할 것 같습니까?
Sau khi nghe giảng thuyết mọi người sẽ nói về điều gì nhỉ?
①…………
② 한글과 다른 문자의 차이점과 공통점
Điểm giống và khác của Hangeul và những văn tự khác.

Lời thoại:
강의자(여): 안녕하십니까? 오늘 강의에서는 10월 9일 한글날을 맞아 한국의 문화유산 ‘한글’에 대해 다시 한번 생각해 보고 여러분이 한글을 처음 배울 때의 경험에 대해서도 이야기해 보겠습니다.
Xin kính chào quý vị. Trong bài giảng hôm nay, vào đúng ngày 9 tháng 10 – Ngày Hangeul, chúng ta thử nghĩ lại về di sản văn hóa của Hàn Quốc – ‘Hangeul, chữ viết Hàn Quốc’ và cũng thử nói về những trải nghiệm của các bạn khi lần đầu tiên học chữ viết Hàn Quốc.

여러분, 현재 우리는 말을 글로 쓰는 것이 당연한 시대를 살고 있습니다. 하지만 만약 우리가 하는 ‘말’을 기록하는 ‘문자’가 없다면 어떨까요? 한글이 만들어지기 이전에 한국 사람들은 어땠을까요? (잠시 후) 그렇습니다. 한국어를 기록하는 고유의 글자가 없어서 백성들이 무척 불편함을 겪었습니다. 그래서 세종 대왕은 집현전 학자들과 함께 문자 생활을 편하게 하도록 하기 위해 한글을 창제하게 되었습니다. 한글은 전 세계적으로 우수성을 인정받고 있는 과학적인 문자로 알려져 있습니다. 여러분도 잘 알고 있는 것처럼 한글은 소리글자이고 자음과 모음으로 이루어져 있습니다. 모음은 하늘땅, 사람의 모양을 바탕으로 기본 문자가 만들어졌습니다. 또 자음자는 발음 기관의 모양을 본떠 기본 문자가 만들어졌습니다. 이런 원리를 잘 알면 한글을 배우기가 더 쉬워집니다. 여러분은 한글을 이해하고 배우는 데 얼마나 걸렸습니까? 여러분이 알고 있는 다른 문자와 한글은 어떤 차이점과 공통점을 가지고 있습니까?
Thưa quý vị, hiện tại chúng ta đang sống trong thời đại mà việc viết lại lời nói bằng chữ là lẽ đương nhiên. Nhưng nếu không có ‘văn tự, chữ viết’ nào để ghi lại những ‘lời’ chúng ta nói thì sẽ như thế nào? Người Hàn Quốc trước khi Hangeul được tạo ra sẽ như thế nào nhỉ? (Một lát sau) Đúng vậy. Người dân đã trải qua rất nhiều bất tiện vì không có chữ viết đặc trưng vốn có để ghi lại tiếng Hàn. Vì vậy, vua Sejong đã cùng với các học giả Tập Hiền Điện sáng chế ra Hangeul để làm cho cuộc sống dễ dàng hơn. Hangul được biết đến như một chữ viết mang tính khoa học đang được công nhận tính vượt trội, ưu tú trên toàn thế giới. Như quý vị đã biết, Hangul là từ biểu âm* và được tạo thành bởi các phụ âm và nguyên âm. Đối với nguyên âm, các ký tự cơ bản được tạo ra dựa trên hình dạng của trời đất và con người. Ngoài ra, các phụ âm với các ký tự cơ bản được tạo ra bởi việc bắt chước hình dạng của cơ quan phát âm. Biết những nguyên lý này sẽ giúp bạn học chữ viết tiếng Hàn dễ dàng hơn. Việc học và hiểu chữ viết tiếng Hàn của các bạn đã mất bao lâu? Sự khác biệt và điểm chung giữa chữ viết tiếng Hàn và các văn tự/chữ viết khác mà các bạn đang biết là gì?

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 2] 14과: 생활과 경제 - Kinh tế và đời sống

무척: rất, lắm, quá, thật
겪다: trải qua, trải nghiệm (Đối mặt và trải qua việc khó khăn hay quan trọng.)
집현전: Tập Hiền Điện <Cơ quan nghiên cứu và đào tạo nhân tài thời kỳ đầu của vương triều Joseon, được đặt trong hoàng cung vào đời vua Sejong năm thứ 2 (năm 1420) và bị phế bỏ vào đời vua Sejo năm thứ 2 (năm 1456)>.
창제하다: sáng chế
우수성: tính ưu tú, tính vượt trội
*소리글자: từ biểu âm (Chữ viết chỉ biểu thị âm thanh chứ từng chữ không có nghĩa.)
본뜨다: mô phỏng, bắt chước
원리: nguyên lí, nguyên tắc

Phát âm:
ㅎphát âm yếu giữa patchim ㄴ,ㄹ,ㅁ,ㅇ và nguyên âm.

문화: văn hóa [무놔]
전화: điện thoại [저놔]
영화: phim điện ảnh [영와]

Nghe những câu sau và đọc theo:
1) Phải bảo tồn tốt những di sản văn hóa.
2) Một lát nữa sẽ nhắn tin hay điện thoại nha.
3) Bộ phim này xuất hiện những di tích lịch sử nổi tiếng trên thế giới.

Từ vựng:
우수성: Tính ưu tú, vượt trội

인정받다: Được công nhận
집현전 학자: Học giả Tập Hiền Điện
본뜨다: Noi theo, làm theo, bắt chước

ĐỌC (Trang 67)

1. 다음은 문화유산에 대한 바람직한 내용과 태도입니다. 이것이 어떤 의미가 있는지 이야기해 보세요.
Sau đây là nội dung và thái độ mong muốn đối với các di sản văn hóa. Hãy thử nói xem nó có ý nghĩa gì.

문화재를 잘 보존해야 합니다. 문화재는 역사적인 가치가 매우 크기 때문입니다. Phải bảo toàn tốt di sản văn hóa. Bởi vì di sản văn hóa có tính lịch sử vô cùng lớn.
유적지를 탐방하다 Tham quan di tích lịch sử
세계 문화유산으로 지정하다 Chỉ định là di sản văn hóa thế giới
문화재를 보존하다 Bảo tồn di sản văn hóa
문화유산을 전승하다 Kế thừa di sản văn hóa

  • 역사적인 가치가 크다. Giá trị lịch sử lớn
  • 조상에게 받은 것을 후손들에게 물려주다 Cho con cháu những gì nhận được từ tổ tiên
  • 그 시대의 분위기를 생생하게 느끼다 Cảm nhận được bầu không khí của thời đại đó
  • 세계적으로 역사적 가치를 인정하다. Công nhận mang tính lịch sự trên thế giới

2. 다음은 문화유산 아카데미에 대한 공지글입니다. 어떤 내용인지 이야기해 보세요.
Tiếp theo là bài viết thông báo về Viện nghiên cứu di sản văn hóa. Hãy thử nói xem nó là nội dung gì.

한국의 문화유산 아카데미 – VIỆN NGHIÊN CỨU DI SẢN VĂN HÓA CỦA HÀN QUỐC

기간: 3~5월, 매주 토요일
Thời gian: Mỗi thứ 7 hàng tuần, từ tháng 3 ~ tháng 5

대상: 한국의 문화유산에 대해 공부하고 싶은 청소년과 성인
Đối tượng: Người lớn và thanh thiếu niên muốn học về di sản văn hóa Hàn Quốc

신청: **박물관 홈페이지(선착순 20명)
Đăng ký: Homepage của Viện bảo tàng ** (ưu tiên 20 người đầu tiên)

비용: 무료(입장료, 교통비 개인 부담)
Phí: Miễn phí (vé vào cổng, phí giao thông cá nhân)

기타: 이론 강의 (5회)와 탐방 (5회)에 모두 참석하신 분께는 문화유산 아카데미 수료증 발급
Khác: Những người tham gia bài thuyết giảng (5lần) và tham quan (5lần) sẽ được cấp giấy chứng nhận của viện nghiên cứu di sản văn hóa.

1회 한국의 문화유산 강의 ① 
Lần 1: Thuyết giảng di sản văn hóa Hàn Quốc (1)

2회 탐방 ① – 창덕궁 
Lần 2: Tham quan (1) – Cung Changdeok

3회 한국의 문화유산 강의 ②
Lần 3: Thuyết giảng di sản văn hóa Hàn Quốc (2)

4회 탐방 ② – 종묘
Lần 4: Tham quan (2) – Jongmyo

5회 한국의 문화유산 강의 ③
Lần 5: Thuyết giảng di sản văn hóa Hàn Quốc (3)

6회 탐방 ③ – 조선 왕릉
Lần 6: Tham quan (3) – Lăng mộ hoàng gia Joseon

7회 한국의 문화유산 강의 ④
Lần 7: Thuyết giảng di sản văn hóa Hàn Quốc (4)

8회 탐방 ④ – 판소리 공연
Lần 8: Tham quan (4) – Biểu diễn Pansori

9회 한국의 문화유산 강의 ⑤
Lần 9: Thuyết giảng di sản văn hóa Hàn Quốc (5)

10회 탐방 ⑤ – 한글 박물관
Lần 10: Tham quan (5) – Viện bảo tàng Hangeul

3. 다음은 기행문의 내용입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요. Tiếp theo là nội dung bài nhật ký du lịch. Đọc kỹ và trả lời câu hỏi.

아는 만큼 보인다

요즘 박물관에서 진행하는 한국의 문화유산 아카데미에 다닌다. 지난주에는 경기도 여주에 있는 영릉에 문화유산 탐방을 다녀왔다. 영릉은 세종 대왕의 이다. 조선 왕릉은 18개 지역에 40기가 있는데 영릉도 그중 한 곳이다. 영릉은 조선 왕릉 중 최초로 왕과 왕비가 함께 묻힌 곳으로 알려져 있다.
Dạo này tôi thường đến Viện nghiên cứu Di sản văn hóa Hàn Quốc được tiến hành ở viện bảo tàng. Tuần trước tôi đã đi tham quan di sản văn hóa tại Yeongreung ở Yeoju tỉnh Gyeonggi. Yeongreung là lăng mộ của vua Sejong. Có 40 lăng mộ ở 18 khu vực thuộc lăng mộ hoàng gia của Joseon, Yeongreung là một trong số đó. Yeongreung được biết đến là lăng mộ hoàng gia đầu tiên của Joseon, nơi vua và hoàng phi được chôn cất cùng nhau.
진행하다: tiến hành
아카데미: học viện, viện nghiên cứu (academy)
탐방: sự khám phá, sự tham quan
능: lăng tẩm
최초: đầu tiên
왕비: hoàng phi

문화 해설사의 설명을 들으면서 왕릉을 둘러보았다. “왕이 살아 있을 때는 ‘궁궐에 있고, 죽고 나면 왕릉묻힙니다. 참고로, 왕의 영혼모신 곳은 ‘종묘’입니다. 조선 시대 사람들에게 왕은 절대적인 존재였지요. 그러니까 궁궐만큼 왕릉을 잘 만들고 보존하는 것이 얼마나 큰일이었는지 모릅니다. 예를 들면 왕릉의 위치를 어디로 할지, 그 주변에 물과 산이 있는지, 왕릉의 모양과 방향은 어떻게 할지, 무슨 나무를 심고 어떤 조각상둘지 등에 대해 진지하게 생각을 했던 거지요.”
Tôi vừa nghe trình bày của nhà diễn giải văn hóa vừa ngắm nhìn lăng mộ hoàng gia. “Vua khi còn sống thì ở ‘cung điện’, mất đi thì được chôn tại ‘lăng mộ hoàng gia’. Để tham khảo, ‘Tông Miếu’ là nơi thờ cúng linh hồn của nhà vua. Đối với người dân thời Joseon, vua là đấng tuyệt đối. Vì thế viêc xây dưng và bảo tồn tốt lăng tẩm cũng như cung điện là việc cực kỳ lớn. Chẳng hạn như việc suy nghĩ thận trọng sẽ đặt vị trí của lăng vua ở đâu, xung quanh có nước và núi không, hình dạng và hướng của lăng thế nào, trồng cây gì và đặt tượng gì.”
해설사: người diễn giải
둘러보다: nhìn quanh, quan sát xung quanh
궁궐: cung điện, cung vua
왕릉: lăng vua
묻히다: được chôn
참고: sự tham khảo
영혼: linh hồn
모시다: tháp tùng, cúng giỗ
절대적: mang tính tuyệt đối
존재: sự tồn tại, đối tượng
보존하다: bảo tồn
심다: trồng (cây)
조각상: tượng điêu khắc
두다: đặt, để
진지하다: thận trọng

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 2] 3과: 생활 속의 과학 - Khoa học trong đời sống

왕릉에 대한 설명을 자세히 들으니까 조선 왕릉이 유네스코 세계 문화유산으로 지정된 이유를 알 것 같았다. 조선 왕릉은 그 시대의 전통, 정치, 건축, 예술, 조경 등을 생생하게 느낄 수 있는 역사적인 곳이기 때문에 세계적으로도 그 가치를 인정한 것이다.
Vì đã nghe chi tiết bài trình bày về lăng mộ hoàng gia nên dường như tôi đã biết được lý do mà lăng mộ hoàng gia Joseon được công nhận là di sản văn hóa thế giới. Vì lăng mộ hoàng gia Joseon là khu di tích lịch sử nơi có thể cảm nhận một cách sông động truyền thống, chính trị, kiến trúc, nghệ thuật, cảnh quan của thời đại ấy nên giá trị của nó được công nhận toàn thế giới.
건축: kiến trúc
조경: sự tạo cảnh, sự trang hoàng
생생하다: sống động
가치: giá trị

“아는 만큼 보인다.”라는 말이 있다. 문화유산에 대해 배우면 배울수록 이전에는 보이지 않았던 것까지 느끼고 볼 수 있어서 좋다. 앞으로도 문화유산 탐방 기회가 자주 있으면 좋겠다.
Có câu nói rằng “아는 만큼 보인다”. Khi học về di sản văn hóa, càng tìm hiểu nhiều càng tốt vì bạn càng có thể nhìn thấy và cảm nhận những thứ bạn chưa từng thấy trước đây. Sau này nếu như có cơ hội thường xuyên tham quan di sản văn hóa thì tốt biết mấy.
까지: tới
탐방: sự tham quan, sự khám phá

1) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요. Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung bài viết trên.
①.조선 시대 사람들은 왕릉도 궁궐만큼 중요하게 여겼다.
Mọi người thời Joseon cho rằng lăng mộ hoàng gia quan trọng như cung điện. (    )
② 왕릉의 위치는 역사적으로 큰 의미가 없다.
Lăng mộ hoàng gia không mang ý nghĩa to lớn về mặt lịch sử. ( )

2) 다음 빈칸에 들어갈 표현을 글에서 찾아 써 보세요. Tìm từ điền vào chỗ trống

조선 시대에 왕은 (궁궐)에서 살다가 죽으면 (왕릉)에 묻힌다.
Vào thời Joseon, Vua sống ở _______ và nếu chết thì được chôn ở ________.

3) 글을 쓴 사람에 대한 내용이 맞지 않는 것을 고르세요. Chọn nội dung không đúng với người viết bài viết trên.
①. 글을 쓴 사람은 문화 해설사의 설명을 들었다.
Người viết bài viết đã nghe lời giải thích của nhà diễn giải văn hóa.
② 글을 쓴 사람은 다음에도 문화유산 탐방을 갈 것 같다
Người viết bài viết cũng sẽ đi tham quan di sản văn hóa vào lần tới.
③ 글을 쓴 사람은 조선 왕릉의 역사적 가치를 새롭게 알게 되었다. 
Người viết bài viết được biết thêm giá trị lịch sử của lăng mộ hoàng gia Joseon.
④ 글을 쓴 사람은 문화유산에 대한 공부를 시작하려고 한다.
Người viết bài viết dự định bắt đầu học về di sản văn hóa.

VIẾT (Trang 69)

1. 여러분은 어떤 문화유산을 알고 있습니까? 그것을 소개하고 어떤 특징이 있는지 써 보세요.
Các bạn có biết di sản văn hóa nào không? Hãy viết bài viết giới thiệu về nó và đặc trưng của nó.
문화유산: Di sản văn hóa
소개: Giới thiệu
특징/가치: Đặc trưng/giá trị

2. 여러분이 알고 있는 문화유산을 소개하는 글을 써 보세요.
Hãy viết bài viết giới thiệu di sản văn hóa mà các bạn biết.

VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (Trang 70)

아리랑 – Arirang (Bài dân ca tiêu biểu của Hàn Quốc)

아리랑은 한국 민요 중 가장 유명하다. 아리랑은 지역과 시기에 따라 다양하게 불리어 오늘에 이르고 있다. 옛날로부터 지금에 이르기까지 불린 아리랑이 모두 몇 종인지는 정확하게 알 수는 없으나 대략 60 여 종이 있다고 한다.
Trong số các bài dân ca Hàn Quốc, Arirang là nổi tiếng nhất. Tùy theo khu vực và thời kỳ mà Arirang đang được hát theo nhiều cách cho đến ngày nay. Trải dài từ ngày xưa đến nay không thể biết được rõ ràng là có tổng cộng bao nhiêu bài Arirang nhưng đại khái nghe nói là có khoảng 60 bài.

아리랑은 원래 일을 하면서 겪는 힘듦을 이겨 내기 위하여 부른 노동요였다. 아리랑의 노랫말을 보면 사랑, 이별, 시집살이의 어려움 등을 담고 있으므로 한국인의 정서, 대변한다. 이렇게 아리랑이 한국인의 정서를 잘 대변하기 때문에 한국인의 동질성을 확인하고 단결이 필요할 때 자주 불렸다. 그래서 일본 식민 통치 시기에는 저항 정신을 표현하는 노래가 되기도 했다.
Arirang vốn dĩ là bài dân ca lao động để vượt qua những vất vả phải trải qua trong khi làm việc. Nếu như xem ca từ của Arirang chúng phản ánh rõ những tình cảm, nỗi uất hận của người dân Hàn Quốc bởi nó chứa đựng tình yêu, sự chia xa, những khó khăn trong cuộc sống ở nhà chồng. Vì Arirang phản ánh chân thật tình cảm của người Hàn Quốc như vậy nên thường được hát khi cần tính đoàn kết và xác nhận tính thuần nhất của người Hàn Quốc. Vì thế vào thời kỳ Nhật Bản thống trị thực dân Arirang cũng đã trở thành bài hát thể hiện tinh thần chống cự.
이별: sự ly biệt
시집살이: cuộc sống ở nhà chồng, sự làm dâu
한: nỗi hận, mối hận (lòng uất hận do tiếc nuối và buồn hay oan ức và oán giận.)
대변하다: phản ánh rõ, nêu bật, tỏ rõ
정서: tình cảm
동질성: tính đồng chất, tình thuần nhất (Đặc tính hoặc tính chất mà nhiều người hay sự vật cùng có giống nhau.)
단결: sự đoàn kết
저항: sức chống cự, sức kháng cự

현대에 와서 아리랑은 새롭게 편곡되어 불리기도 한다. 빠르게 또는 느리게, 슬프게 또는 밝게 불리면서 아리랑은 또 다른 모습으로 현대 한국인에게 사랑을 받고 있다. 그리고 이제는 한국을 넘어 전 세계인에게도 친근하게 다가가고 있다.
Đến hiện nay, Arirang được hát với bản phối mới. Được hát nhanh hay chậm, đau buồn hay tươi sáng Arirang được người dân Hàn Quốc hiện đại yêu thích bằng một hình ảnh khác. Và giờ đây Arirang đã vượt ra khỏi Hàn Quốc và đến gần mọi người trên toàn thế giới một cách thân thuộc. 
친근하다: thân thuộc, thân quen

1) 아리랑은 어떤 노래입니까?
Arirang là bài hát như thế nào?

2) 아리랑의 노랫말은 주로 어떤 내용입니까?
Lời bài hát Arirang có nội dung chủ yếu là gì?

3) 여러분 고향의 대표적인 전통 민요로는 무엇이 있습니까?
Bài dân ca truyền thống của quê hương bạn là gì?

KIỂM TRA TỪ VỰNG ĐÃ HỌC
문화유산: Di sản văn hóa
자연 유산: Di sản thiên nhiên
무형 유산: Di sản phi vật thể
기록 유산: Di sản tư liệu
문화재: Tài sản văn hóa
유적지: Khu di tích
유물: Di vật
시대: thời đại
궁궐: cung điện
정상: đỉnh (núi)
호수: hồ
사찰: chùa
제사: cúng giỗ, cúng tế
무덤: mộ phần
화산섬: đảo núi lửa
성곽: thành quách, thành lũy
웅장하다: tráng lệ, hùng tráng
일출: Bình minh
화산 작용: Sự tác động của núi lửa
탐방하다: tham quan
지정하다: chỉ định
보존하다: bảo tồn
전승하다: lưu truyền
가치: giá trị
조상: tổ tiên
후손: con cháu đời sau
물려주다: truyền lại
인정하다: công nhận
묻히다: chôn
절대적: Tính tuyệt đối
조각상: Tượng
진지하다: Thận trọng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here