01. 한국의 국기와 국가는 무엇일까?
Quốc kỳ và quốc ca của Hàn Quốc là gì?
한국의 공식 국가명 Tên chính thức của Hàn Quốc
한국의 공식 국가명은 대한민국이다. 대한민국은 국민 모두가 주인이 되는 나라를 의미하며 대한민국이라는 국가명을 줄여서 한국이라고 한다. 한자로는……., 영어로는Republic of Korea라고 한다. 남한이나 South Korea라고 하는 경우도 있는데, 이것은 북한과 구별하여 부르는 명칭이다.
Tên chính thức của Hàn Quốc là Đại Hàn Dân Quốc. Đại Hàn Dân Quốc mang ý nghĩa là đất nước mà tất cả công dân đều làm chủ, tên rút gọn của Đại Hàn Dân Quốc là Hàn Quốc. Tiếng Hán là 大韓民國, tiếng Anh là Republic of Korea. Cũng có khi được gọi là Nam Hàn hay South Korea. Đây là tên gọi để phân biệt với Bắc Hàn.
공식: chính thức (Phương thức chính thống được xã hội hay quốc gia công nhận)
구별하다: phân biệt
명칭: danh xưng
한국의 국기 Quốc kỳ của Hàn Quốc
한국의 국기를 태극기(太極旗)라고 부른다. 태극기는 흰색 바탕에 빨강과 파랑의 태극 모양이 중앙에 있고, 그 주변에 검은 색의 4 괘가 있다. 흰색은 밝음과 순수, 평화를 의미한다. 빨강은 존귀를, 파랑은 희망을, 빨강과 파랑이 합쳐진 태극은 조화로운 우주를 나타낸다. 4 괘는 각각 하늘 (건), 땅 (곤), 물 (감), 불 (리)을 가리키며 자연의 조화를 의미한다.이를 통해 태극기는 평화와 화합을 강조하고 있음을 알 수 있다. 국경일이나 국가 기념일에는 태극기를 집 대문이나 창문 등에 단다.
Quốc kỳ của Hàn Quốc là Thái Cực Kỳ. Trên Thái Cực Kỳ có một hình thái cực màu đỏ và xanh nằm ở trung tâm trên nền màu trắng, và xung quanh có 4 quẻ màu đen. Màu trắng mang ý nghĩa trong sáng, thuần khiết và hoà bình. Màu đỏ thể hiện sự tôn quý, màu xanh thể hiện niềm hy vọng, hình ảnh thái cực kết hợp giữa màu đỏ và xanh thể hiện thế giới hoà bình. 4 quẻ lần lượt là thiên (quẻ càn), địa (quẻ khôn), thuỷ (quẻ khảm), hoả (quẻ ly), mang ý nghĩa hoà hợp thiên nhiên. Qua đây có thể thấy được Cờ Thái Cực đề cao sự hoà bình và hòa hợp. Vào những ngày kỷ niệm quốc gia hay quốc khánh người ta sẽ treo Cờ Thái Cực ở cổng nhà hoặc cửa sổ.
· 중앙: giữa, trung tâm
· 괘: quẻ (Sáu mươi bốn chữ tạo thành từ sự kết hợp hài hòa của đường tượng trưng cho âm và dương trong triết học phương Đông)
· 밝음: trong sáng
· 순수: thuần khiết, trong sáng
· 평화: hòa bình
· 존귀: tôn quý
· 희망: hy vọng
· 우주: vũ trụ
· 각각: từng, mỗi, một
· 건: (Quẻ) Càn
· 곤: (Quẻ) Khôn
· 감: Quẻ) Khảm
· 리: (Quẻ) Ly
· 가리키다: chỉ, chỉ ra (Đặc biệt chỉ ra đối tượng nào đó mà nói hoặc ngụ ý sự việc hay nội dung nào đó)
· 화합: sự hòa hợp, sự đồng thuận, sự đồng nhất, sự hợp nhất
· 강조하다: khẳng định, nhấn mạnh
· 국경일: Ngày Quốc Khánh
한국의 국가 Quốc ca của Hàn Quốc
나라마다 그 나라를 대표하는 노래인 국가가 있다. 한국에서는 국가를 애국가라고 하는데, ‘나라를 사랑하는 마음을 담은 노래 ‘라는 뜻이다. 1900년대 초에 만들어진 애국가는 4 절로 구성되어 있다.
Mỗi quốc gia đều có quốc ca riêng, là bài hát đại diện cho quốc gia đó. Quốc ca của Hàn Quốc có tên là Ái Quốc Ca, với ý nghĩa là bài hát chứa đựng tinh thần yêu nước. Ái Quốc Ca được sáng tác vào đầu thập niên 1900, gồm 4 lời.
1 절 : 동해물과 백두산이 마르고 닳도록 하느님이 보우하사 우리나라 만세
Lời 1: Dù cho nước biển đông (Đông Hải) khô cạn, núi Paekdu (Bạch Đầu) có mòn thì trời cao cũng sẽ bảo vệ chúng ta, Tổ quốc muôn năm!
2 절 : 남산 위에 저 소나무 철갑을 두른 듯 바람 서리 불변함은 우리 기상 일세
Lời 2: Cây thông kia trên núi Namsan (Nam Sơn) không bao giờ lay chuyển trong gió sương như thể được mang giáp, tinh thần quật khởi của chúng ta cũng thế.
3 절 : 가을 하늘 공활한데 높고 구름없이 밝은 달은 우리 가슴 일편단심일세
Trời thu trong xanh, cao ngàn dặm, không một bóng mây, trăng sáng ở trong tim ta vẫn vẹn nguyên một hình hài.
4 절 :이 기상과이 맘으로 충성을 다하여 괴로우나 즐거우나 나라 사랑 하세
Với tinh thần và trí óc, hãy trao lòng trung thành của chúng ta. Yêu đất nước dù trong gian lao hay hạnh phúc.
후렴 (각 절마다) : 무궁화 삼천리 화려 강산 대한 사람 대한으로 길이 보전하세
Điệp khúc: Sông núi hoa lệ dài ba ngàn lý mọc đầy hoa dâm bụt, người Đại Hàn mãi đi trên con đường Đại Hàn, bảo toàn cả chân lý của chúng ta.
알아두면 좋아요: 태극기는 언제 달까?
Đọc thêm: Cờ Thái Cực được treo khi nào?
태극기는 매일 달아도 되는데 특히 다음과 같은 날에는 더 많이 볼 수 있다.
Cờ Thái cực có thể được treo hằng ngày, đặc biệt vào những ngày như sau sẽ được nhìn thấy rất nhiều.
3 월 1 일 (삼일절): 일본의 지배에 저항하여 일어난 독립 만세 운동을 기념하는 날
Ngày 1 tháng 3: Ngày kỷ niệm phong trào độc lập muôn năm chống lại ách cai trị của Nhật Bản.
지배: sự thống trị, sự cai trị
저항하다: chống cự, kháng cự
6 월 6 일 (현충일) 국가를 위해 자신의 목숨을 바친 분들을 기리는 날 (조의를 표하는 날)
Ngày 6 tháng 6 (ngày liệt sĩ): Ngày tưởng nhớ tới những vị anh hùng đã hy sinh thân mình cho đất nước (ngày phân ưu).
목숨: tính mạng, mạng sống
바치다: dâng, hiến tặng, cống hiến
기리다: tôn vinh, tưởng nhớ
7 월 17 일 (제헌절): 대한민국 최초의 헌법이 제정된 날을 기념하는 날
Ngày 17 tháng 7 (ngày lập hiến): Ngày kỷ niệm ngày hiến pháp đầu tiên của Hàn Quốc được ban hành.
제정되다: được ban hành, được quy định
8 월 15 일 (광복절) 일본의 지배에서 벗어나 독립한 것을 기념하는 날
Ngày 15 tháng 8 (ngày Quang Phục): Ngày kỷ niệm việc thoát khỏi ách cai trị của Nhật Bản và giành độc lập.
지배: sự thống trị, sự cai trị
벗어나다: thoát khỏi
10 월 3 일 (개천절) 한국 최초의 국가인 고조선이 만들어진 것을 기념하는 날
Ngày 3 tháng 10 (lễ quốc khánh): Ngày kỷ niệm đế quốc Choson là quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc được thành lập.
10 월 9 일 (한글날) 세종대왕이 훈민정음 (한글)을 반포한 것을 기념하고, 한글의 연구 · 보급을 장려하기 위하여 정한 날
Ngày 9 tháng 10 (ngày Hangeul): Ngày kỷ niệm vua Sejong ban hành Huấn Dân Chính Âm (Hangeul) và là ngày khích lệ sự phổ cập nghiên cứu Hangeul.
반포하다: ban bố
02. 한국의 국화와 문자는 무엇일까?
Chữ viết và Quốc hoa của Hàn Quốc là gì?
한국의 국화 Quốc hoa của Hàn Quốc
한국을 상징하는 꽃은 무궁화이다. 무궁화는 ‘영원히 피고 또 피어서 지지 않는 꽃’이라는 뜻을 담고 있다. 실제로 무궁화는 보통 7월에서 10월 사이에 매일 꽃을 피우는데 나무 하나에서 약 2천여 개의 꽃 송이가 핀다. 무궁화는 오래전부터 나라를 상징하는 꽃으로 사랑받아 왔다. 무궁화와 태극기 모양을 기초로 하여 국가의 권위를 상징하는 국가 문장이 만들어졌으며 나라의 중요한 문서, 훈장, 대통령 표창장, 여권 등에 활용되고 있다.
Loài hoa tượng trưng cho Hàn Quốc là 무궁화. 무궁화 mang ý nghĩa là ‘loài hoa nở mãi mà không tàn’. Trên thực tế, thông thường hoa Mugung nở hoa mỗi ngày trong khoảng từ tháng 7 đến tháng 10, với khoảng 2.000 bông hoa nở trên một cây. Mugunghwa từ lâu đã được yêu thích như một biểu tượng của đất nước. Dựa trên cơ sở hình dạng của hoa Mugung và cờ Thái cực, biểu tượng quốc gia tượng trưng cho quyền uy của đất nước đã được tạo ra và đang được sử dụng trong các tài liệu quan trọng, huân chương, giấy khen bằng khen của tổng thống, hộ chiếu của đất nước…
영원히: mãi mãi
피다: nở
담기다: chứa đựng
실제로: trên thực tế
송이: bông (hoa), nãi (chuối), chùm (trái cây)
상징하다: tượng trưng
문장: biểu tượng, hình dấu đặc trưng
표창장: giấy khen, bằng khen
• 권위: 사회적으로 인정을 받고 영향 력을 끼칠 수 있는 힘
Quyền uy: Sức mạnh có thể gây sự ảnh hưởng và được xã hội công nhận
• 훈장: 국가나 사회에 공로 노력과 수고가 큰 사람에게 국가에서 표창(널리 알려 칭찬)하기 위하여 주는 것
Huân chương: Thứ được quốc gia trao tặng nhằm biểu dương (sự khen ngợi được biết đến rộng rãi) cho những người có công lao nỗ lực và vất vả lớn cho xã hội hay quốc gia.
공로: công lao
표창: sự biểu dương, sự khen tặng
칭찬: sự khen ngợi, sự tán dương, lời khen ngợi
한국의 문자 Chữ viết của Hàn Quốc
대한민국 고유 문자인 한글은 1443년 조선의 세종대왕이 만들었다. 한글의 자음은 혀, 목, 입술 등 발음기관의 모양을, 모음은 하늘(.), 땅(_), 사람(ㅣ)의 모양을 본떠 만들었다. 자음(14개)과 모음(10개) 모두 24개의 문자를 조합하여 모든 글자를 만들 수 있다. 글자를 만드는 원리가 간단하고 과학적이어서 한글은 배우기 쉽고 사용하기에 편리하다는 평가를 받고 있다. 세종대왕이 학자들과 함께 만든 책 「훈민정음 해례본』에는 한글을 만든 목적을 밝히고 있는데, 그것은 글을 읽을 줄 모르는 백성이 쉽게 배워 쓸 수 있는 글자를 만드는 것이다. 훈민정음 해례본이 만들어진 날을 기념하여 10월 9일을 한글날로 정해 기념하고 있다. 유네스코에서도 이 책을 세계기록유산으로 지정하였고 세계 곳곳에서 문맹을 없애는 데 공이 큰 사람이나 단체에게 ‘세종대왕상’이라는 이름의 상을 주고 있다.
Hangeul, chữ viết vốn có của Hàn Quốc, được tạo ra bởi Vua Sejong của Joseon vào năm 1443. Các phụ âm của Hangeul được tạo theo hình dạng của các cơ quan phát âm như lưỡi, cổ và môi, và các nguyên âm được mô phỏng tạo ta từ hình dạng của bầu trời (.), đất (_) và người (ㅣ) . Bất kỳ chữ viết nào cũng có thể được tạo ra bằng cách kết hợp các văn tự trong 24 cái tất cả gồm phụ âm (14 cái) và nguyên âm (10 cái). Do nguyên lý cấu tạo chữ viết rất đơn giản và có tính khoa học nên Hangul đang được đánh giá là dễ học và tiện lợi khi sử dụng. Trong cuốn sách “Huấn dân chính âm giải lệ bản” do Vua Sejong cùng với các học giả tạo ra, mục đích của việc tạo ra Hangeul được tiết lộ đó là tạo ra những chữ viết mà những người dân không biết cách đọc chữ cũng có thể dễ dàng học và sử dụng. Để kỷ niệm ngày Huấn dân chính âm giải lệ bản được tạo ra, ngày 9 tháng 10 được chọn kỷ niểm là Ngày Hangeul. UNESCO cũng đã chỉ định cuốn sách này là Di sản tư liệu thế giới và trao giải thưởng mang tên ‘Giải thưởng vua Sejong’ cho những cá nhân hay tổ chức có công sức nỗ lực lớn trong việc xóa mù chữ trên toàn thế giới.
고유: đặc trưng vốn có, cái vốn có
자음: phụ âm
혀: lưỡi
목: cổ
입술: môi
본뜨다: mô phỏng, bắt chước
모음: nguyên âm
조합하다: kết hợp, tổng hợp
원리: nguyên lí, nguyên tắc
평가: đánh giá
백성: trăm họ, thường dân
지정하다: chỉ định
문맹: nạn mù chữ, người mù chữ
• 발음기관: 말의 소리를 내는 데 쓰이는 몸의 부분
Cơ quan phát âm: Bộ phận của cơ thể được sử dụng để tạo ra âm thanh của lời nói
• 훈민정음:
Huấn dân chính âm: Chữ viết ghi lại tiếng Hàn, do vua Sejong thời Joseon tạo ra để chỉ dạy cho bách tính.
• 해례본:
Giải lệ bản (Sách ghi chép lý do sáng tạo chữ Hangeul, cách phát âm, cách dùng kèm ví dụ minh họa)
• 문맹: 글을 읽거나 쓸 줄 모름
Nạn mù chữ, người mù chữ: Không biết cách đọc hay viết
알아두면 좋아요:
국경일, 기념식, 국제행사, 스포츠 경기는 어떻게 시작할까?
Ngày Quốc khánh, Lễ kỉ niệm, sự kiện quốc tế, trận thi đấu thể thao bắt đầu như thế nào?
한국에서는 중요한 행사를 할 때 국기 (태극기)에 대한 경례를 한다. 이 때 국기에 대한 맹세를 함께 하기도 한다.
Ở Hàn Quốc khi tiến hành sự kiện quan trọng thì làm lễ chào đối với quốc kỳ (cờ Thái cực)
경례하다: làm lễ chào (Chào trong khi đầu cúi xuống hoặc đặt bàn tay phải lên trán để thể hiện sự kính trọng)
국기에 대한 경례
차렷 자세에서 시선은 국기를 향하고, 오른손을 펴서 왼쪽 가슴에 댄다.
Làm lễ chào đối với quốc kỳ
Ở tư thế đứng nghiêm, ánh mắt hướng về quốc kỳ, tay phải duỗi ra rồi đặt trên ngực trái.
시선: ánh mắt (Mắt đang nhìn về hướng nào đó)
펴다: duỗi
국기에 대한 맹세
나는 자랑스러운 태극기 앞에 자유롭고 정의로운 대한민국의 무궁한 영광을 위하여 충성을 다할 것을 굳게 다짐합니다.
Tuyên thệ trước Quốc kỳ
Tôi trước cờ Thái cực đầy kiêu hãnh, cam kết một cách sắt đá sẽ hết sức trung thành vì sự vẻ vang vĩnh cửu của một Hàn Quốc tự do và chính nghĩa.
자랑스럽다: đáng tự hào
자유롭다: tự do
정의롭다: vì chính nghĩa, hợp đạo lý
무궁하다: vô cùng, vô tận, bất tận, không ngừng
영광: sự vinh dự, sự vẻ vang, sự vinh quang, sự vinh hiển
굳다: vững vàng, sắt đá, chắc chắn
다짐하다: quyết, quyết chí/ hứa chắc chắn, cam kết