Last Updated on 14/07/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
[KIIP 5 – sách mới] Bài 12: 평생 교육 Giáo dục thường xuyên
01. 평생 교육이란 무엇일까? Giáo dục thường xuyên là gì? (Lifelong learning)
평생 교육의 의미와 영역
학교 교육을 모두 마치고 직장 생활을 하면서 또는 은퇴를 한 이후에도 공부를 계속하는 사람이 많다. 4차 산업혁명과 같은 급속한 사회 변화 에 대응하고 늘어나는 기대 수명에 맞추어 자아실현을 하기 위해서는 새로운 지식이나 기술을 배울 필요가 있기 때문이다. 이처럼 나이나 상황에 관계없이 본인이 관심을 가지거나 필요로 하는 분야에 대해 계속 공부하는 것을 평생 교육이라고 한다.
Ý nghĩa và phạm vi của giáo dục thường xuyên (giáo dục suốt đời)
Có nhiều người tiếp tục học tập ngay cả sau khi đã hoàn thành toàn bộ chương trình giáo dục ở trường, trong khi đang làm việc hoặc sau khi đã nghỉ hưu. Đó là bởi vì để ứng phó với những biến đổi xã hội nhanh chóng như cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư, và để thực hiện sự tự hiện thực hóa bản thân phù hợp với tuổi thọ kỳ vọng ngày càng tăng, con người cần phải học hỏi những kiến thức hoặc kỹ năng mới. Việc tiếp tục học tập về những lĩnh vực mà bản thân quan tâm hoặc cần thiết, bất kể tuổi tác hay hoàn cảnh, được gọi là giáo dục thường xuyên (giáo dục suốt đời).
영역: lĩnh vực (Phạm vi hay lĩnh vực mà sức mạnh, suy nghĩ, hoạt động có ảnh hưởng)
마치다: kết thúc, chấm dứt, làm xong
4차 산업혁명: Cách mạng Công nghiệp 4.0, Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
수명: tuổi thọ
맞추다: làm cho đạt tiêu chuẩn, làm cho hợp (Điều chỉnh cho hợp với tiêu chuẩn nào đó)
자아실현 (Self-actualization): Sự tự thể hiện bản thân, (sự) thực hiện cái tôi, thực hiện bản ngã
이처럼: như thế này, như vậy…
한국 성인의 평생 학습 참여율은 42.8%(교육부, 2018)로 성인 10명 중 4.2명의 성인이 평생 학습에 참여하고 있는 것으로 나타났다. 직장인, 주부, 노년층, 외국인 주민, 장애인, 북한 이탈주민 등 대상에 따라 적절한 평생 교육 프로그램이 운영되고 있다.
Tỷ lệ tham gia học tập suốt đời của người trưởng thành Hàn Quốc là 42,8% (Bộ Giáo dục, 2018), tức là cứ 10 người trưởng thành thì có khoảng 4,2 người đang tham gia vào các hoạt động học tập suốt đời. Hiện nay, các chương trình giáo dục suốt đời phù hợp đang được triển khai theo từng nhóm đối tượng, bao gồm người đi làm, nội trợ, người cao tuổi, cư dân nước ngoài, người khuyết tật và người Hàn Quốc thoát ly khỏi miền Bắc.
노년층: lớp người cao tuổi, tầng lớp cao niên
이탈: sự thoát ly, sự thoát ra
적절하다: thích hợp, thích đáng, đúng chỗ
평생 교육 기관과 지원 제도
평생 교육은 국가평생 교육진흥원 및 시·도 평생교육진흥원, 시·군·구 평생학습관, 학교 부설 평생교육원외에도 행정복지센터, 도서관, 문화 시설, 박물관, 사회복지관, 노인복지관, 장애인복지관, 청소년 수련 시설 등에서 실시되고 있다. 지역 주민이 자유롭게 참여할 수 있는 다양한 평생 교육 프로그램이 개설되어 있고, 수강료도 비교적 저렴한 편이다. 최근 에는 인터넷 등 미디어를 이용한 평생 교육도 늘어나고 있다. 이러한 다양한 평생학습 경험은 온라인 학습 계좌에서 누적·관리할 수 있는데 이를 학력 · 자격 인정이나 고용 정보로 활용할 수 있도록 하는 평생 학습 계좌제가 운영되고 있다. 이 외 소외 계층을 대상으로 평생 교육에 필요한 비용의 일부를 국가가 지원하는 평생 교육 바우처 제도가 있으며 평생 교육 종합 정보 시스템인 평생 학습 포털에서는 개인 맞춤형평생학습 서비스를 제공한다.
Các cơ sở giáo dục suốt đời và chế độ hỗ trợ
Giáo dục suốt đời ngoài không chỉ được thực hiện tại Viện Xúc tiến Giáo dục Thường xuyên Quốc gia, Viện Xúc tiến Giáo dục Thường xuyên cấp tỉnh/thành phố, Trung tâm Học tập Thường xuyên cấp quận/huyện/thành phố, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên trực thuộc các trường học, mà còn diễn ra tại Trung tâm Phúc lợi Hành chính, thư viện, cơ sở văn hóa, bảo tàng, trung tâm phúc lợi xã hội, trung tâm phúc lợi người cao tuổi, trung tâm phúc lợi người khuyết tật và các cơ sở đào tạo thanh thiếu niên. Nhiều chương trình giáo dục thường xuyên đa dạng mà người dân địa phương có thể tự do tham gia đang được tổ chức, và mức học phí cũng tương đối thấp. Gần đây, giáo dục thường xuyên thông qua Internet và các phương tiện truyền thông khác cũng đang gia tăng. Những trải nghiệm học tập thường xuyên đa dạng này có thể được tích lũy và quản lý trong một tài khoản học tập trực tuyến, và hệ thống tài khoản học tập thường xuyên đang được triển khai để cho phép sử dụng kết quả học tập đó như thông tin phục vụ tuyển dụng hoặc công nhận trình độ học vấn và bằng cấp. Ngoài ra, còn có chế độ voucher giáo dục thường xuyên, theo đó Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí cần thiết cho các đối tượng yếu thế, đồng thời Cổng thông tin học tập thường xuyên – hệ thống thông tin tổng hợp về giáo dục thường xuyên – cũng đang cung cấp các dịch vụ học tập thường xuyên cá nhân hóa phù hợp với từng người.
진흥원: viện xúc tiến, viện chấn hưng
부설: sự thiết lập kèm theo, công trình kèm theo
수련: rèn luyện
개설되다: được thiết lập, sự thành lập
비교적: tương đối, khá
미디어: (media) truyền thông (Hình ảnh hay tin nhắn trở thành phương tiện truyền tải thông tin)
누적: sự tích lũy, việc được tích lũy
고용: việc thuê lao động, sử dụng lao động
활용하다: vận dụng, ứng dụng
소외 계층: tầng lớp không được để ý đến của xã hội, giai cấp bị bỏ rơi
바우처 제도: chế độ voucher
맞춤형: tùy chỉnh
시스템: hệ thống (system)
알아두면 좋아요
평생 교육에 대한 모든 정보는 여기로 늘 배움
Mọi thông tin về giáo dục thường xuyên đều có tại “Neulbaeum”.
국가평생학습포털 늘배움(www.lifelongedu.go.kr)은 누구나, 언제, 어디서나 원하는 평생 학습 정보를 이용할 수 있는 평생 교육 종합 정보시스템이다. 그동안의 평생 교육은 오프라인 프로그램 중심으로 운영되어 수요자 요구에 부합하는 체계적이고 종합적인 평생 학습 지원에는 한계가 있었다. 평생 학습 참여 기회가 부족한 소외 계층이나 평생 교육 기반이 부족한 지역 주민을 포함하여 전 국민이 시간과 공간의 제약 없이 평생 학습을 가까이에서 누릴 수 있도록 전국 평생 교육 강좌 및 기관 정보뿐만 아니라 온라인을 통한 학습이 가능하도록 양질의 온라인 교육 콘텐츠를 제공한다.
Cổng thông tin quốc gia về học tập thường xuyên Neulbaeum (www.lifelongedu.go.kr) là hệ thống thông tin tổng hợp về giáo dục thường xuyên cho phép bất kỳ ai, vào bất cứ thời điểm nào và ở bất cứ đâu cũng có thể sử dụng thông tin học tập thường xuyên mà họ mong muốn. Trong thời gian qua, giáo dục thường xuyên chủ yếu được triển khai thông qua các chương trình ngoại tuyến, nên đã tồn tại những hạn chế trong việc hỗ trợ học tập thường xuyên một cách toàn diện và có hệ thống, đáp ứng nhu cầu của người học. Nhằm giúp toàn bộ người dân, bao gồm cả các nhóm yếu thế thiếu cơ hội tham gia học tập thường xuyên hoặc người dân ở những khu vực còn thiếu nền tảng giáo dục thường xuyên cơ bản, có thể tiếp cận việc học tập thường xuyên dễ dàng, không bị giới hạn bởi không gian và thời gian, cổng thông tin không chỉ cung cấp thông tin về các cơ sở và khóa học giáo dục thường xuyên trên toàn quốc mà còn cung cấp các nội dung giáo dục trực tuyến chất lượng cao để người học có thể học tập qua mạng.
늘: luôn, thường
원하다: cần, muốn
수요자: người tiêu dùng, khách hàng
부합하다: phù hợp
체계적: mang tính có hệ thống, tính hệ thống
한계: sự giới hạn, hạn mức
제약: sự giới hạn, sự thu hẹp, giới hạn
가까이: gần
강좌: khóa học, lớp học
양질: chất lượng tốt
콘텐츠: nội dung
02. 이주민을 위한 교육에는 무엇이 있을까?
Giáo dục dành cho người di cư bao gồm những gì?
이주민 적응과 정착을 지원하는 교육
이주민의 한국 사회 적응을 돕기 위한 교육 서비스도 확대되고 있다. 대표적으로는 이민자 조기 적응 프로그램과 사회통합프로그램(KIIP)이 있다. 이민자 조기 적응 프로그램은 국제 결혼을 통해 처음 입국하는 새내기 결혼 이민자를 대상으로 기초 생활 정보, 상호 문화 이해 (부부 교육), 체류 절차 등 한국 생활에 필요한 각종 정보를 제공한다.
Giáo dục hỗ trợ người di cư thích ứng và định cư
Các dịch vụ giáo dục nhằm giúp người di cư thích ứng với xã hội Hàn Quốc cũng đang được mở rộng. Tiêu biểu có Chương trình Thích ứng ban đầu cho người nhập cư và Chương trình Hội nhập Xã hội (KIIP). Chương trình Thích ứng ban đầu cho người nhập cư cung cấp nhiều thông tin cần thiết cho cuộc sống tại Hàn Quốc, như thông tin cơ bản về sinh hoạt, hiểu biết lẫn nhau về văn hóa (giáo dục vợ chồng) và thủ tục lưu trú, dành cho những người mới nhập cảnh lần đầu thông qua hôn nhân quốc tế.
이주민: dân di trú, dân di cư
정착: sự định cư
새내기: lính mới, người mới đến
상호: sự tương hỗ, sự qua lại
사회통합프로그램은 국내 이민자가 한국 사회의 능동적인 구성원으로 적응하고 자립할 수 있도록 지원하기 위하여 법무부 장관이 인정하는 교육 과정 (한국어와 한국 문화 및 한국 사회 이해)을 이수한 이민자에게 체류 허가나 국적 취득 시 혜택을 주는 제도이다. 또한, 중도입국 청소년과 외국인 학생을 위한 교육 지원으로 다문화 학생 언어 발달 지원 및 다문화 가정 방문 교육, 다문화 학생의 정체성 회복 및 사회성 함양 지원, 직업 훈련을 통한 이주 배경 청소년의 자립 지원, 중도입국 학생 개인별 특성에 맞춘 맞춤형 서비스 지원 등이 있다.
Chương trình Hội nhập Xã hội là một chế độ hỗ trợ người nhập cư tại Hàn Quốc có thể thích nghi và tự lập với tư cách là những thành viên chủ động của xã hội Hàn Quốc, bằng cách cấp quyền lợi về lưu trú hoặc nhập quốc tịch cho những người nhập cư đã hoàn thành chương trình đào tạo (bao gồm tiếng Hàn, văn hóa Hàn Quốc và hiểu biết về xã hội Hàn Quốc) được Bộ trưởng Tư pháp công nhận. Ngoài ra, các hỗ trợ giáo dục dành cho thanh thiếu niên nhập cảnh giữa chừng và học sinh nước ngoài bao gồm: hỗ trợ phát triển ngôn ngữ cho học sinh đa văn hóa và giáo dục tại nhà cho gia đình đa văn hóa; hỗ trợ phục hồi bản sắc và phát triển năng lực xã hội cho học sinh đa văn hóa; hỗ trợ thanh thiếu niên có xuất thân di cư đạt được sự tự lập thông qua đào tạo nghề; và cung cấp dịch vụ giáo dục cá nhân hóa phù hợp với đặc điểm riêng của từng học sinh nhập cảnh giữa chừng.
능동적: tính năng động, tính chủ động
자립하다: tự lập
장관: bộ trưởng
혜택: cho phép
중도입국: nhập cảnh nửa chừng, nhập cảnh giữa chừng
정체성: tính bản sắc, bản sắc
함양: sự nuôi dưỡng, sự bồi dưỡng
훈련: sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự tập luyện
맞추다: so với
이주민 직업 관련 교육
고용노동부에서는 취업이나 창업을 원하는 사람이 직업 교육을 받을 수 있도록 내일배움카드를 발급하여 지원하고 있다. 컴퓨터, 웹디자인, 네일아트, 피부미용, 바리스타, 제과제빵, 요리 등 취업을 위한 다양한 교육을 받을 수 있다. 고용보험에 가입한 적이 있는 외국인 또는 고용보험에 가입한 적이 없더라도 결혼 이민자인 경우에는 교육비를 지원받을 수 있다.
이외에도 한국산업인력공단 외국인고용지원센터에서는 체류기간이 끝나도 한국에 안정적으로 재정착 할 수 있도록 입국 후 3년 이상 된 외국인근로자를 대상으로 자동차 정비, 중장비 운전, 용접, 전기·전자, 한식 조리, 제과제빵 등의 직업 훈련 프로그램을 지원하고 있다.
Giáo dục liên quan đến nghề nghiệp cho người di cư
Bộ Việc làm và Lao động đang hỗ trợ và phát hành “Thẻ Học Ngày Mai” (내일배움카드) để những người có nhu cầu tìm việc hoặc khởi nghiệp có thể tham gia đào tạo nghề. Người học có thể lựa chọn nhiều khóa đào tạo đa dạng phục vụ mục đích tìm việc, như tin học, thiết kế web, làm móng, chăm sóc da, pha chế cà phê, làm bánh và nấu ăn. Người nước ngoài từng tham gia bảo hiểm việc làm, hoặc người nhập cư thông qua hôn nhân dù chưa từng tham gia bảo hiểm việc làm, đều có thể nhận được hỗ trợ chi phí đào tạo. Ngoài ra, Trung tâm Hỗ trợ Việc làm cho Người nước ngoài thuộc Cơ quan Phát triển Nguồn nhân lực Hàn Quốc cũng đang triển khai các chương trình đào tạo nghề, như sửa chữa ô tô, vận hành máy móc hạng nặng, hàn, điện – điện tử, nấu món ăn Hàn Quốc và làm bánh, dành cho người lao động nước ngoài đã cư trú tại Hàn Quốc từ 3 năm trở lên, nhằm giúp họ có thể tái định cư ổn định ngay cả sau khi hết thời hạn lưu trú.
네일아트: (nail art) nghề làm móng, nghệ thuật làm móng
바리스타: (barista) người làm nghề pha chế café
정비: sự sửa sang, sự chỉnh đốn
안정적: tính ổn định
재정착: tái định cư
중장비: trang thiết bị nặng (Xe hoặc máy móc to lớn và rất nặng, dùng trong xây dựng hoặc thi công dân dụng)
용접: việc hàn
알아두면 좋아요
학점 은행제와 독학 학위제 Chế độ tích lũy tín chỉ và chế độ học vị tự học
학점은행제는 학교 밖에서 이루어지는 다양한 형태의 학습 및 자격을 학점으로 인정받고, 학점이 누적되어 일정 기준을 충족하면 학위 취득이 가능한 제도이다. 학사학위는 전공 및 교양 학점을 포함하여 140학점 이상, 전문 학사는 전공 및 교양 학점을 포함하여 80학점 이상(3년제는 120학점 이상)의 학점을 인정받고 법적 요건을 충족할 경우 학위를 취득할 수 있다. (학점은행제: http://www.cb.or.kr)
Chế độ tích lũy tín chỉ là chế độ công nhận các hình thức học tập và chứng chỉ đa dạng đạt được bên ngoài trường học dưới dạng tín chỉ, và khi các tín chỉ này được tích lũy đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định thì người học có thể lấy bằng cấp. Đối với học vị cử nhân, nếu được công nhận từ 140 tín chỉ trở lên, bao gồm cả tín chỉ chuyên ngành và tín chỉ giáo dục đại cương, và đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý, thì có thể được cấp bằng. Đối với học vị cao đẳng chuyên nghiệp, người học phải được công nhận ít nhất 80 tín chỉ (hoặc 120 tín chỉ đối với chương trình 3 năm), bao gồm cả tín chỉ chuyên ngành và giáo dục đại cương, và đáp ứng các điều kiện pháp lý để được cấp bằng. (Chế độ tích lũy tín chỉ: http://www.cb.or.kr).
학점: tín chỉ
학위: học vị (Bằng cấp ở trường đại học trao cho người đã học một lĩnh vực chuyên môn và đạt đến một trình độ nhất định như cử nhân, thạc sĩ , tiến sĩ)
학사학위: học vị cử nhân
전공: chuyên ngành
교양: kiến thức đại cương, kiến thức chung
누적되다: bị dồn lại, được tích lũy
법적: tính pháp lý
충족하다: làm cho đầy, làm cho thỏa mãn
취득: sự có được, sự lấy được
독학학위제는 국가에서 실시하는 학위 취득 시험에 합격한 사람에게 학사 학위를 수여하는 제도이다. 국문화, 영문학, 심리학, 경영학 등 11개 전공 분야가 있다. (독학학위제 : https://bdes.nile.or.kr)
Chế độ học vị tự học là chế độ cấp bằng cử nhân cho những người vượt qua kỳ thi lấy bằng do Nhà nước tổ chức. Hiện có 11 chuyên ngành được áp dụng, bao gồm: Văn hóa Hàn Quốc, Văn học Anh, Tâm lý học, Quản trị kinh doanh, v.v. (Chế độ học vị tự học: https://bdes.nile.or.kr)
독학: tự học
수여하다: trao tặng, phong tặng
이야기 나누기
대학의 우수한 강좌를 집에서 들어보자 Hãy thử nghe các bài giảng ưu tú từ các trường đại học ngay tại nhà
MOOC는 수강 인원에 제한 없이(Massive), 모든 사람이 수강 가능 하며 (Open), 웹 기반으로(Online) 미리 정의된 학습 목표를 위해 구성된 강좌(Course)를 의미한다.
MOOC là các khóa học (Course) được thiết kế cho những mục tiêu học tập xác định trước, dựa trên nền tảng web (Online), không giới hạn số người tham gia (Massive) và bất kỳ ai cũng có thể đăng ký học (Open).
기반: nền tảng, cơ sở
정의되다: được định nghĩa
교수-학생 간 질문과 응답, 토론, 퀴즈, 과제 피드백 등의 학습 관리, 학습 커뮤니티 운영 등 교수-학습자 간, 학습자- 학습자 간 양방향 학습이 가능하다는 특징을 가지고 있다.
Nó có đặc điểm là cho phép hình thức học tập tương tác hai chiều giữa giảng viên và người học, cũng như giữa người học với nhau, bao gồm các hoạt động như quản lý học tập (hỏi đáp, thảo luận, làm bài kiểm tra, phản hồi bài tập) và vận hành cộng đồng học tập.
응답: ứng đáp
토론: thảo luận
퀴즈: thi đố
과제 피드백: phản hồi bài tập/ nhiệm vụ
양방향: 2 chiều, 2 hướng, song phương
한국형 무크(K-MOOC)도 2015년 10월 처음 시작한 이후 만 3년 정도가 지난 2018년 12월 기준으로 누리집 방문 약 790만 건, 수강 신청 약 77만 건, 회원 가입자 수는 약 35만 명으로, 개인 학습자들의 관심이 꾸준히 증가하고 있다.
Tính đến tháng 12 năm 2018, sau khoảng 3 năm kể từ khi K-MOOC (MOOC kiểu Hàn Quốc) được triển khai lần đầu vào tháng 10 năm 2015, đã ghi nhận khoảng 7,9 triệu lượt truy cập trang web, khoảng 770.000 lượt đăng ký khóa học và khoảng 350.000 người đăng ký thành viên, cho thấy sự quan tâm của các cá nhân học tập đang không ngừng gia tăng.