가: 정말 이 사람을 모르세요?
Bạn thực sự không biết người đó là ai à?
나: 네, 저는 그 사람 이름조차 몰라요.
Vâng, đến tên tôi còn không biết.
가: 비행기 사고가 났다는 뉴스 들었어요?
Bạn có nghe tin tức gì về vụ tai nạn máy bay không?
나: 아니요, 요즘에 너무 바쁘니까 인터넷 뉴스조차 볼 시간이 요어요
Không, dạo này tôi bận quá nên thậm chí tôi còn không có thời gian để xem tin tức trên mạng.
Cấu trúc này có ý nghĩa ”không những cái khác mà ngay cả đến những thứ cơ bản nhất”. Cụ thể, cấu trúc này chỉ những tình huống người nói mong đợi nhất, đến ngay cái đó còn không được thì nói gì đến cái khác.
엄마조차 저를 못 믿으시는 거예요?
Ngay cả mẹ cũng không tin con sao?
더운 날씨에 에어컨조차 고장이 나 버려서 정말 죽겠어요.
Ngay cả điều hòa cũng hỏng trong thời tiết nóng nực này thì chết mất thôi.
너무 슬프면 눈물조차 안 나오는 경우도 있어요.
Khi quá buồn thì cũng có người đến nước mắt cũng không rơi được.
1. Cấu trúc này sẽ tự nhiên hơn khi sử dụng với các câu tiêu cực. Do đó khi kết hợp với câu tích cực, cấu trúc này sẽ trở nên gượng gạo.
세주 씨는 한글조차 읽어요. (X)
-> 세주 씨는 한글조차 못 읽어요. (〇)
2. Cấu trúc 조차 tương đương với 까지 hoặc 도. Tuy nhiên, 조차 truyền tải ý nghĩa tiêu cực ”ngay cả đến trường hợp xấu nhất”
• 더운데 바람까지 안 부네요.
= 더운데 바람도 안 부네요.
= 더운데 바람조차 안 부네요.
3. Thường sử dụng cấu trúc này với -은/는커녕 diễn tả ý nghĩa không những cái này mà cái kia còn trầm trọng hơn.
우리 엄마는 해외여행은커녕 제주도조차 못 가 보셨어요.
Mẹ tôi chưa từng đi đảo Jeju, chứ đừng nói gì đến di du lịch nước ngoài.
책을 읽기는커녕 신문조차 못 볼 때가 많아요.
Có nhiều lúc tôi còn không có thời gian đọc báo, chứ đừng nói gì đến đọc sách.
4. Khi kết hợp với động từ, sử dụng cấu trúc -(으)ㄹ 수조차.
다리가 너무 아파서 일어설 수조차 없어요.
Tôi đau chân đến nỗi đứng lên không nổi.
제 조카는 5살인데도 제가 안을 수조차 없을 정도로 아주 커요.
Cháu tôi mặc dù có 5 tuổi thôi nhưng lớn đến mức tôi thậm chí còn không ôm được.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú