- Advertisement -
Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK IINgữ pháp -(으)ㄹ 수밖에 없다 tiếng Hàn – Cách dùng, ý nghĩa...

Ngữ pháp -(으)ㄹ 수밖에 없다 tiếng Hàn – Cách dùng, ý nghĩa và ví dụ chi tiết

-(으)ㄹ 수밖에 없다 là cấu trúc ngữ pháp quan trọng thường được dùng để diễn đạt ý không còn cách nào khác ngoài…”, “đành phải…”, “không thể nào không…”.

-(으)ㄹ 수 없다 nghĩa là không thể làm việc gì đó
할 수 없어요 = không thể làm nó
볼 수 없어요 = không thể xem nó

밖에 + dạng câu phủ định được dùng cùng câu phủ định để diễn đạt chỉ có/ only.
이거 밖에 없어요 = Tôi chỉ có cái này (không có gì khác ngoài cái này).
3명 밖에 안 왔어요.= Chỉ có 3 người đã đến.

Khi hai ngữ pháp này kết hợp cùng nhau:
→ (으)ㄹ 수 없다 + 밖에 =-(으)ㄹ 수밖에 없다

1. -(으)ㄹ 수 밖에 없다 diễn tả tình huống không có lựa chọn nào khác, ngoài cách đó ra thì không còn cách nào khác nữa.

Khi dịch tự nhiên sang tiếng Việt, có thể hiểu là:
– Đành phải
– Chỉ còn cách là
– Không còn cách nào khác ngoài việc…
– Không thể nào không…
Ngoài ra, ngữ pháp này còn được dùng để nhấn mạnh nguyên nhân – lý do tất yếu dẫn đến kết quả.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 을/를 비롯해서: Bắt đầu từ, đứng đầu là...

Ví dụ câu đơn:
• 돈을 모으려면 아껴 쓸 수밖에 없다.
Muốn tiết kiệm tiền thì chỉ còn cách chi tiêu tiết kiệm.

• 현금이 없어서 카드로 계산할 수밖에 없었어요.
Vì không có tiền mặt nên đành phải thanh toán bằng thẻ.

• 그 식당은 음식이 맛있고 서비스도 친절해서 손님이 많을 수밖에 없다.
Cửa hàng đó món ăn thì ngon, phục vụ thì ân cần nên không thể nào không đồng khách được.

• 시간이 없어서 택시를 탈 수밖에 없어요.
Vì không còn thời gian nên tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài bắt taxi.

• 등록금을 벌어야 해서 피곤해도 아르바이트를 할 수밖에 없어요.
Vì phải kiếm tiền đóng học phí nên dù mệt tôi cũng đành phải làm thêm.

• 다리를 다쳐서 등산 약속을 취소할 수밖에 없어요.
Do chân bị đau nên tôi không có cách nào khác đành phải hủy cuộc hẹn đi leo núi

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 고 보니 "làm (vế trước) ~ rồi mới thấy/ rồi mới biết/ rồi mới nhận ra...(vế sau)"

• 아이를 봐 줄 사람이 없어서 어린이집에 보낼 수밖에 없어요.
Không có ai trông con nên tôi chỉ còn cách gửi bé đến nhà trẻ.

Ví dụ hội thoại:
가: 왜 여행 날짜를 미뤘어요?
Vì sao bạn hoãn ngày đi du lịch vậy?
나: 비행기 표가 없어서 미룰 수밖에 없었어요.
Vì không có vé máy bay nên tôi chỉ còn cách phải hoãn lại ngày.

가: 그렇게 좋은 회사를 왜 그만두었어요?
Sao bạn lại nghỉ việc ở công ty tốt như vậy?
나: 건강이 나빠져서 그만둘 수밖에 없었어요.
Sức khỏe tôi yếu đi nên tôi không thể không nghỉ việc.

가: 날씨가 왜 이렇게 춥지요?
Sao trời lạnh vậy nhỉ?
나: 옷을 그렇게 얇게 입었으니까 추울 수밖에 없지요.
Cậu mặc đồ mỏng thế thì chả lạnh. (làm sao mà không lạnh được)

가: 그 가수는 왜 그렇게 인기가 많지요?
Sao ca sĩ đó nổi tiếng thế?
나: 노래도 잘하고 잘 생겼으니까 인기가 많을 수밖에 없지요.
Hát hay lại đẹp trai thì không nổi tiếng sao được.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động/Tính từ + (으)리라는

2. Nếu phía trước đi với danh từ, ta sẽ dùng ở dạng ‘일 수밖에 없다’.
기술진이 좋으니 업계 1등일 수밖에 없어요.
Đội ngũ kỹ thuật giỏi như vậy thì không thể nào không đứng đầu ngành.

국민들이 저렇게 높은 시민의식을 가졌으니 그 나라가 선진국일 수밖에 없지요.
Người dân có ý thức công dân cao như vậy thì đất nước đó không thể nào không trở thành nước phát triển.


– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp, TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: 
Hàn Quốc Lý Thú

 

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!