[Ngữ pháp] Danh từ + 때 “vào”, Động/Tính từ + (으)ㄹ 때 “Khi, lúc, hồi”

0
10491

Trước tiên hãy cùng xem đoạn văn bên dưới:

지호: 음.. 맛있는 냄새! 오늘 저녁 메뉴는 뭐예요?
Ưm…Một mùi vị thật là hấp dẫn. Thực đơn bữa tối nay là gì vậy ạ?

엄마: 오늘 저녁은 삼계탕이야. Bữa tối nay là món gà hầm sâm. 
지호: 와! 그런데 삼계탕은 날씨가 더울 때 먹는 음식 아니에요?
Woa, Nhưng chẳng phải gà hầm sâm là món ăn mà ăn trong khi thời tiết nóng hay sao ạ?

엄마: 맞아. 옛날부터 더운 여름에 건강을 위해서 삼계탕을 먹었어. 그런데 오늘은 곧 댄스 대회에 나가는 너를 위해서 엄마가 특별히 준비했어.
Đúng rồi. Từ ngày xưa vào mùa hè nóng nực thì ăn gà hầm sâm để tốt cho sức khỏe. Nhưng hôm nay mẹ đặc biệt chuẩn bị cho con để đi đến cuộc thi nhảy sắp tới.

지호: 고맙습니다! 음! 맛있겠다. 엄마, 소금은 어디 있어요?
Vâng, cảm ơn mẹ, ừm…sẽ ngon lắm đây. Mẹ ơi, muối để đâu vậy ạ?

엄마: 여기 있어. 많이 넣으면 짜니까 조금만 넣어.
Ở đây. Cho nhiều sẽ mặn đấy nên cho một ít thôi.
지호: 네! 잘 먹겠습니다. Vâng. Con biết rồi.

Trong bài viết này chúng ta tìm hiểu về biểu hiện ‘때, (으)ㄹ 때’ 

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] 중이다/ 는 중이다 đang..., đang trong quá trình...(làm gì đó)


1. Nó được sử dụng để diễn đạt thời gian hay khoảng thời gian không chắc chắn, không cụ thể của một trạng thái hay hành động xác định (Thể hiện khoảng thời gian hay thời kì mà hành động hay tình huống nào đó xảy ra)
Danh từ dùng với 때 và động-tính từ dùng với -(으)ㄹ 때’. Chú ý không thể dùng ‘때’ với các danh từ như ‘요일, 오전, 오후, 주말’.
(예) 주말 때 여행을 갈 거예요. (X)

밥을 먹을 때 전화가 왔어요.
Khi (tôi) đang ăn cơm thì điện thoại đến.

A 언제 태권도를 배웠어요?
B 한국에서 살 때 태권도를 배웠어요.
A (Bạn) đã học Taekwondo khi nào vậy?
B Tôi đã học Taekwondo khi sống ở Hàn Quốc.

한국말을 들을 때 좀 어려워요.
Hơi khó khi nghe tiếng Hàn.

2. Khi dùng với thì quá khứ thì nó thể hiện hành động hay trạng thái đó đã được hoàn thành. (Diễn tả sự việc ở vế sau, diễn ra ở thời điểm sự việc ở vế trước được hoàn thành)

밥을 먹을 때 친구가 왔어요. (밥을 먹고 있을 때 친구가 왔다)
Bạn bè đến khi (tôi) đang ăn cơm
밥을 다 먹었을 때 친구가 왔어요. (밥을 다 먹 었을 때 친구가 왔다)
Bạn bè đến khi tôi đã ăn cơm xong.
집에 올 때 누구를 만났어요? (집에 오고 있는 길에 누구를 만났어요?)
Bạn đã gặp ai lúc đang đi về nhà?
집에 왔을 때 아무도 없었어요. (집에 도착했을 때 아무도 없었어요)
Không có bất cứ một ai khi tôi về đến nhà

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 겠 (1) "sẽ"
Ví dụ N 때:
가: 언제 고향에 갈 거예요? 
나: 방학  고향에 갈 거예요.
Khi nào bạn định sẽ về quê?
Vào kỳ nghỉ hè mình sẽ về.

가: 휴가 뭐했어요?
나: 집에서 쉬었어요.
Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ vậy?
Mình đã nghỉ ngơi ở nhà thôi.

가: 크리스마스  만나자. 그리고 맛있는 것도 먹자.
나: 그래. 좋아. 그럼, 명동에서 만나자.
Gặp nhau vào giáng sinh đi. Và cùng ăn cái gì đó thật ngon.
Được đó. Good. Vậy thì hãy gặp nhau ở Myeong-dong nha.

Ví dụ V/A-(으)ㄹ 때:
가: 시간 있을 때 전화하세요. 
나: 네. 연락할게요.
Khi nào có thời gian xin hãy gọi cho tôi.
Vâng. Tôi sẽ gọi lại.

가: 시험을 볼 때 휴대 전회를 꺼야 돼요.
나: 네. 알겠습니다.
Khi làm bài thi thì phải tắt điện thoại.
Vâng. Tôi hiểu rồi.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 께 (2): Dạng tôn kính của '에게서'

가: 혼자 있을 때 뭐하세요?
나: 저는 집에 혼자 있을 때 책을 읽어요.
Khi ở một mình thì bạn thường làm gì?
Lúc ở nhà một mình thì tôi đọc sách.

옛날부터 한국 사람들은 날씨가 더울 때 삼계탕을 먹어요.날씨가 더울 때 사람들이 힘이 없기 때문이에요. 삼계탕을 먹은 후에는 힘이 생겨요. 삼계탕을 만들 때는 닭, 인삼, 대추 등이 필요해요. 모두 건강에 좋은 것들이에요. 삼계탕을 만드는 방법을 어렵지 않아요. 삼계탕을 만들고 싶을 때 인터넷이나 요리책을 봐요. 거기에 삼계탕을 만드는 방법이 많이 있어요. 날씨가 더울 때 너무 차가운 음식을 먹으면 건강에 좋지 않으니까 따뜻한 삼계탕을 드세요.

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here