[Ngữ pháp] Động từ + 은/ㄴ 끝에

0
1988

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
 
A: 개천절은 뭘 기념하는 날이야?
Lễ Quốc khánh Hàn Quốc là ngày kỷ niệm gì vậy?
B: 한국 최초의 국가인 고조선의 건국을 기리는 날이야. 단군신화가 바로 고조선 이야기야.
Là ngày tưởng nhớ dựng nước Cổ Triều Tiên, quốc gia Hàn Quốc đầu tiên. Huyền thoại Tangun chính là câu chuyện Cổ Triều Tiên đó.
A: 하늘에서 내려온 환웅과 곰이 변한 웅녀가 결혼해서 단군을 낳은 이야기 말이지?
Ý nói là câu chuyện của con gấu đã biến thành Ungnyeo và kết hôn với Hwanung từ trên trời xuống rồi đẻ ra Tangun đó hả?
B: 응, 곰과 호랑이가 사람이 되려고 도전했지만 결국 곰만 동굴에서 100일을 견딘 끝에 여자가 되지.
Ừ, con gấu và con hổ đã thách đấu đề trở thành người nhưng kết cục chỉ có con gấu sau khi chịu đựng 100 ngày ở hang động đã trở thành người phụ nữ.
A: 그런데 정말로 사람들이 그런 이야기를 믿은 건 아니겠지?
Nhưng mà không phải mọi người thực sự tin câu chuyện như vậy đó chứ?
B: 역사적으로는 환웅, 곰, 호랑이가 고조선 형성기의 각기 다른 부족들을 상징한다는 해석도 있어.
Trong lịch sử, cũng có phân tích rằng Hwanung, con gấu và con hổ tượng trưng của từng bộ tộc khác nhau của thời kỳ hình thành Cổ Triều Tiên.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 는 듯하다, Tính từ + (으)ㄴ 듯하다

Từ vựng:
건국: sự dựng nước
기리다: tưởng nhớ
부족: bộ tộc
해석: sự phân tích


V + 은/ㄴ 끝에
1. Được gắn vào thân động từ hành động dùng làm việc nào đó một cách vất vả trong thời gian dài và đã nhận được kết quả nào đó. Phía sau 끝에 thường đi với các từ như ‘결국, 마침내, 드디어,… (mang nghĩa là cuối cùng, kết cục)’

연구소는 수년 간 연구를 거듭한 끝에 미생물에 의해 분해되는 플라스틱을 개발했다.
Sau nhiều năm lặp đi lặp lại nghiên cứu thì viện nghiên cứu đã phát triển nhựa plastic bị phân hủy bởi vi sinh vật.

김민수 씨는 며칠 동안 고민한 끝에 결국 직장을 그만두고 유학을 떠났어요.
Cô Kim Min Su sau nhiều ngày trăn trở thì kết cục đã thôi việc và đi du học.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 에 의해(서): Do/ bằng/ theo ...

그 영화에서 주인공은 몇 번이나 탈옥을 시도한 끝에 결국 감옥에서 탈출하는 데 성공한다.
Nhân vật chính trong bộ phim đó sau nhiều lần thử vượt ngục kết cục đã thoát khỏi nhà tù thành công.

2. Khi hồi tưởng về quá khứ dùng dạng ‘던 끝에’.
그는 문제의 원인을 찾던 끝에 드디어 해결의 살마리를 찾았다.
어떻게 하는 게 좋을지 생각하던 끝에 드디어 결정을 내렸다.

3. Khi kết hợp với danh từ thì dùng dạng ‘끝에’.
지금은 힘들겠지만, 고생 끝에 낙이 오는 법이니 조금만 참고 견뎌 보세요.
기나긴 장마 끝에 드디어 햇빛이 나기 시착했다.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + (으)려던 참이다 Đang tính, đang định, vừa định tính...

Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here