Nó được gắn sau các danh từ, trạng từ hay tiểu từ để thể hiện một trong các ý nghĩa sau đây:
1) Cái gì đó được đề xuất nhưng không phải là tốt nhất trong các lựa chọn, chỉ tạm hài lòng (thể hiện một sự lựa chọn tối thiểu hoặc là dù không thích nhưng không còn giải pháp nào khác). Có thể dịch là ‘dù là…cũng hãy…’
가: 저는 내일 6시까지 못 갈 것 같아요.
Ngày mai có lẽ tôi sẽ phải ở đến 6h mới đi được.
나: 그럼 늦게라도 오세요.
Vậy thì dù là muộn cũng hãy đến nha.
전화를 못하면 문자라도 하세요.
Nếu không gọi điện được thì dù là tin nhắn cũng hãy báo lại.
커피가 없는데 물이라도 마실래요?
Vì không có cà phê nên dù là nước cũng uống chứ?
해외여행이 어려우면 제주도라도 다녀오세요.
Nếu du lịch nước ngoài khó khăn quá thì dù là đảo Jeju cũng hãy đi đi.
직접 오지 못하면 가족 중에 누구라도 보내세요.
Nếu không thể đến trực tiếp có thể gửi ai đó trong gia đình cũng được.
오후에라도 시간 좀 내 주세요.
Dù là vào buổi chiều cũng xin hãy bớt chút thời gian.
Dù là đến cuối tuần này thì cũng phải kết thúc công việc.
4) Dùng với câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ về một khả năng nào đó (thường dùng với 혹시)
기분이 좋아 보이는데 혹시 복권이라도 당첨된 거 아니에요?
Trông tinh thần cậu có vẻ tốt, không lẽ nào trúng sổ xố sao?
요즘 더 예뻐진 것 같은데 혹시 남자 친구라도 생긴 거예요?
Gần đây có vẻ trở nên đẹp hơn không lẽ đã có bạn trai rồi sao?
얼굴이 안 좋아 보여요. 혹시 무슨 실수라도 한 거예요?
Vẻ mặt trông có vẻ không được tốt. Không lẽ bạn đã gây ra lỗi gì sao?
Cấu trúc (이)나 và (이)라도 đểu diễn tả sự lựa chọn; tuy nhiên chúng khác nhau như sau:
Các ví dụ minh họa khác:
A: 회사 일이 바쁜데 이번 여름에 휴가를 갈 수 있을까요?
Công việc công ty bận rộn nhưng kỳ nghỉ hè lần này có thể đi chơi được chứ?
B: 길게 시간이 안 되면 1박 2일이라도 갑시다.
Nếu không thể có được thời gian dài thì dù là 2 ngày 1 đêm cũng hãy đi đi.
A: 오랜만에 만났는데 시간 되면 같이 식사 할래요?
Đã lâu không gặp cậu, nếu có thời gian thì đi ăn cùng nhau nhé?
B: 식사할 시간은 안 될 것 같고 차라도 한 잔 할까요?
Mình nghĩ thời gian ăn uống có lẽ không cho phép thì cùng uống trà thôi cũng được chứ?
가: 제주도에 가고 싶은데 휴가철이라서 비행기 표 구하기가 힘들어요.
Tôi muốn đi đảo Jeju nhưng vì là kỳ nghỉ nên khó mua vé máy bay.
나: 그럼 배편이라도 알아보세요.
Nếu vậy thì dù là đi tàu cũng thử tìm hiểu xem sao.
가: 늦어서 미안해요. 많이 기다렸죠?
Xin lỗi vì muộn giờ, Bạn chờ lâu lắm chưa?
나: 다음부터는 늦으면 전화라도 하세요.
Từ lần sau nếu muộn thì dù là điện thoại cũng xin hãy báo lại.
가: 죄송하지만 그 날은 온돌방밖에 없습니다.
Xin lỗi nhưng những ngày đó chỉ còn phòng có sưởi nền.
나: 침대방이 없으면 온돌방이라도 예약해 주세요.
Nếu phòng có giường nằm không có thì dù là phòng sưởi nền cũng hãy đặt giúp tôi.
가: 배고파요. 빨리 밥 주세요.
Đói bụng quá. Nhanh đi ăn cơm thôi.
나: 밥은 없는데 라면이라도 끓여줄까?
Không có cơm nên dù là mì nấu cho ăn cũng được chứ?
Bấm vào đây để xem thêm ý nghĩa khác của ngữ pháp (이)라도
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú