[Ngữ pháp] 다가 Biểu hiện liên kết – Chuyển đổi/ hoán đổi của hành động, trạng thái

1
10083

Trước tiên các bạn hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
지호:  지나야! 여기야! 어! 어떻게 둘이 같이 와?
지나: 오다가 식당 앞에서 만났어. 우리는 멕시코 음식은 잘 모르는데 오빠가 주문해 줘 .
지호: 응, 내가 지난 번에 먹어 본 음식으로 주문할게.
(음식을 먹는 중)
지나: 음 ~ 멕시코 음식은 처음인데 정말 맛있어. 내 입에 딱 맞아.
유리: 맞아. 소스도 매콤해서 한국 음식하고 비슷한 거 같아. 둘이 먹다가 하나가죽어도 모르겠다.
모두 같이: 하하하
지호: 맛있다고 하니까 기분 좋은데? 태국 음식도 맛있는데 다음에는 태국 식당에 갈까?
유리: 좋아요. 태국 식당이 근처에 있어요?
지호: 응, 여기서 쭉 내려가다가 사거리에서 오른쪽으로 가면 있어.

1. ‘-다가’ Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết, thể hiện ý nghĩa chuyển đổi, hoán đổi của một hành động nào đó. Chủ yếu được sử dụng khi hành động/ trạng thái ở vế trước đang được thực hiện, thì bị dừng lại và chuyển sang một hành động/ trạng thái khác ở vế sau. 
Chủ ngữ ở hai vế của câu có sử dụng -다가 phải giống nhau.
Trong khi nói có thể giản lược ‘가’ trong ‘다가’ và chỉ dùng ‘다’.

– 숙제하다가 잤어요.
 Đang làm bài tập thì bị ngủ gật
(숙제를 마치 지 못했는데 잤다는 의미 – Mang ý nghĩa đang làm bài tập (chưa làm xong) thì ngủ gật. Lúc ngủ gật là đã ngừng hoạt động làm bài tập)

Bài viết liên quan  3 cách dùng của biểu hiện 을까요/ㄹ까요?

– 화장실에 가다가 수업 종이 울려서 돌아왔어요:
Đang đi ra nhà vệ sinh thì chuông báo vào giờ học vang lên và phải quay lại lớp (vậy là ngừng lại việc đi ra nhà vệ sinh để quay về lớp – 화장실에 가지 못하고 수업 종이 울려서 돌아왔다는 의미)

– 비가 오다가 그쳤어요:
Trời đang mưa thì bỗng dưng tạnh ( 비가 오는 상태가 중단하고 오지 않는다는 의미 – Trạng thái đang mưa bị ngắt quãng và hết mưa)

– 날씨가 맑다가 갑자기 흐려졌어요.
– 밖이 조용하다가 점점 시끄러워졌어요.

Có thể hiều ngắn gọn là: Hành động trước phải ngừng rồi mới thực hiện được hành động sau.

2. ‘다가’ cũng có thể được dùng trong một số trường hợp mà hành động phía trước không bị ngắt quãng mà vẫn được tiếp tục.
– 역화를 보다가 울었어요.
Tôi đã khóc khi xem bộ phim.

– 잠을 자다가 꿈을 꿨어요.
Tôi đã mơ một giấc mơ khi ngủ.

3. ‘-다가’ có thể kết hợp với thì quá khứ ở vế trước thành dạng ‘았/었/였다가’ để thể hiện việc hoán chuyển hành động sau khi hành động vế trước được hoàn thành. 
– 편지를 썼다가 지웠습니다.
Tôi đã viết bức thư rồi lại xóa bỏ nó

Bài viết liên quan  Biểu hiện 으면/면 ... 을/ㄹ 수 있다

– 옷을 입었다가 벗었어요.
Tôi đã mặc quần áo rồi lại cởi bỏ nó.

4.  Điểm tương tự giữa ‘다가’ và ‘면서 , -고’:
① -다가: Hành động hay trạng thái nào đó bị ngắt quãng và thay bằng hành động hay trạng thái khác
예) 책을 읽다가 음악을 들어요. Tôi đang đọc sách thì (dừng lại và) chuyển qua nghe nhạc.

② -면서: Trong khi đang duy trì hành động hay trạng thái này thì đồng thời duy trì hành động hay trạng thái khác
예) 책을 읽으면서 음악을 들어요. Tôi nghe nhạc trong khi đọc sách.

③ -고: Kết nối các hành động theo trình tự thời gian.
예) 책을 읽고 음악을 들어요. Tôi đọc sách rồi nghe nhạc. (việc đọc sách đã xong rồi sau đó chuyển sang nghe nhạc)

Hãy xem thêm hình bên dưới để hiểu rõ thêm nữa ^^

 
Thêm một vài đoạn văn ví dụ khác:
오늘 가족들과 함께 집 근처에 있는 태국 식당에서 저녁을 먹었다. 태국 식당은 우리 학교 근처에 있다. 학교 정문에서 왼쪽으로 쭉 가다가 보면 사거리가 나온다. 사거리를 건너면 약국이 보이는데 그 약국 2층에 식당이 있다. 나는 매운 음식을 좋아해서 매운 고추가 들어가 있는 태국 음식을 주문했다. 나하고 아빠는 맛있게 잘 먹었지만 지나와 엄마는 조금 먹다가 다른 음식을 주문해서 먹었다. 엄마와 동생은 주문한 음식은 다양한 야채가 들어 있는 국수였는데 그것도 참 맛있었다. 오랜만에 가족들과 식사 를 해서 무척 즐거웠다.
 
오늘은 제가 자주 가는 한식당을 소개하려고 합니다. 식당 이름은 ‘엄마손 식당’ 입니다. 이 식당은 학교 근처에 있어서 찾기 어렵지 않습니다. 우선 학교 정문으로 나가서 직진하다가 세 번째 골목에서 오른쪽으로 가면 됩니다. 간판이 크기 때문에 쉽게 찾을 수 있습니다.
이 식당에는 여러 가지 메뉴들이 있습니다. 한국의 대표적인 음식인 김치찌개, 된장찌개, 비빔밥 등이 있습니다. 제가 제일 좋아하고 자주 먹는 음식은 된장찌개입니다. 고추가 들어간 된장찌개는 약간 매콤해서 매우 맛있습니다.
가끔 친구랑 같이 밥을 먹을 때는 쌈밥을 시켜 먹기도 합니다. 쌈밥은 2 인분 이상만 주문이 가능하기 때문에 혼자 가서는 먹을 수 없습니다. 쌈밥은 고기와 여러 가지 싱싱한 야채가 나와서 야채에 고기를 싸서 먹는 음식 인데 둘이 먹다가 하나가 죽어도 모를 정도로 맛있습니다.
밥과 함께 나오는 반찬도 매우 다양하고 맛이 있습니다. 그리고 주인 아저씨가 매우 친절하셔서 밥을 먹다가 반찬이 모자라면 말하지 않아도 알아서 더 갖다 주십니다. ‘우리 식당’에서 밥을 먹으면 집에서 엄마가 해 주신 밥을 먹는 것 같습니다. 
 

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

1 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here