[Đọc-Dịch] 초등학교에 입학한 우리 아이, 어떻게 지도해야 할까요? Con tôi đã nhập học tiểu học, làm thế nào để hướng dẫn con?

0
1295

초등학교에 입학한 우리 아이, 어떻게 지도해야 할까요?
Con tôi đã nhập học tiểu học, làm thế nào để hướng dẫn con?

낯선 환경에 적응은 잘 할까? 친구들은 잘 사귈까? 공부는 잘 할까?” 아이를 초등학교에 보낸 학부모들은 걱정스러운 것이 참 많다. 아마도 대부분의 학부모가 그럴 텐데, 현직 초등학교 교사의 실질적인 조언을 들어보자.
Liệu con có thích nghi tốt với môi trường lạ hay không? Con có kết bạn được không? Các phụ huynh gửi con đến trường tiểu học quả là có rất nhiều điều lo lắng. Có lẽ hầu hết phụ huynh đều như vậy, nhưng chúng ta hãy thử nghe lời khuyên hữu ích từ một giáo viên tiểu học hiện đang giảng dạy.

1학년 1학기, 부모의 역할이 중요하다 Học kỳ đầu tiên năm lớp 1, vai trò của phụ huynh rất quan trọng
초등학교에 입학한 아이와 학부모 모두 처음에는 적지 않은 스트레스를 받는다. 1학년 1학기를 맞이하는 아이는 유치원과 다른 초등학교의 규칙이나 환경이 낯설고 두려울 수 있다. 또 학부모는 매일 알림장을 확인하고 아이의 숙제와 준비물을 챙겨야 하는 것이 어렵고 귀찮기도 할 것이다. 다문화가정의 경우라면 ‘우리 아이가 다문화 자녀라서 차별받지 않을까…’ 하는 걱정까지 더해진다.
Đối với trẻ nhập học tiểu học và phụ huynh thì mọi thứ đều là lần đầu nên sẽ gặp không ít căng thẳng. Các em bước vào học kỳ đầu tiên của lớp 1 với những quy tắc và môi trường xa lạ, khác hẳn khi còn học mẫu giáo, do đó các em có thể cảm thấy sợ hãi. Thêm nữa, đối với bố mẹ thì việc hàng ngày phải kiểm tra trang thông báo và giúp con làm bài tập, chuẩn bị dụng cụ học tập cũng rất khó khăn và phiền toái. Đối với gia đình đa văn hóa thì còn thêm nỗi lo ‘Liệu con mình có bị phân biệt đối xử vì là trẻ đa văn hóa hay không?’

Bài viết liên quan  한국의 주거종류 Loại hình cư trú ở Hàn Quốc

하지만 처음 시작은 누구에게나 어려운 일이다. 학부모는 아이가 초등학교에 잘 적응할 수 있도록 적극적으로 도와줘야 한다. 인사, 정리정돈, 식사 등의 기본 습관을 재정비하는 것은 물론, 생활계획표를 세워 규칙적으로 생활하도록 지도하는 것이 필요하다.
Tuy nhiên bước khởi đầu đối với tất cả mọi người đều khó khăn. Phụ huynh nên tích cực giúp các em có thể thích nghi tốt với trường tiểu học. Trước tiên là dạy con thói quen cơ bản như chào hỏi, sắp xếp, ăn uống; đồng thời cần phải hướng dẫn để con biết lập thời gian biểu sinh hoạt và sống có quy tắc.

학교 가기 싫다고 떼를 쓴다면? Nếu con khăng khăng nói rằng ghét đến trường?
아이가 학교에 가기 싫다고 하면 대부분의 학부모는 야단을 치거나, 살살 달래서 학교에 보낸다. 하지만 아이에게는 분명 학교에 가기 싫어하는 이유가 있을 것이다. 숙제를 하지 않아서, 선생님이 무서워서, 졸려서 등 엄마·아빠가 보기에는 별 일이 아닌 것이 아이에게는 큰 스트레스나 걱정이 되기도 한다. 그럴 때에는 “우리 ○○이가 그랬구나. 참 힘들었겠다. 너무 걱정하지 마. 엄마·아빠가 옆에서 도와줄게!”라며 문제를 공감하고 아이를 응원하는 모습이 중요하다.
Khi trẻ nói rằng ghét đến trường thì hầu hết phụ huynh hoặc là mắng mỏ hoặc là nhẹ nhàng dỗ dành con đền trường. Tuy nhiên rõ ràng là trẻ có lý do để ghét việc đến trường. Do chưa làm bài tập, do sợ giáo viên, do buồn ngủ… và bố mẹ có thể cho rằng đó là những việc nhỏ nhặt nhưng đối với trẻ, những lý do đó có thể trở thành sự căng thẳng hoặc mối lo lớn. Những lúc như vậy, phụ huynh nên đồng cảm với vấn đề của con và động viên con “○○ của mẹ. Chắc là con vất vả lắm. Con đừng lo. Bố mẹ sẽ bên cạnh giúp đỡ con!”

Bài viết liên quan  대를 이어온 고소함 - Vị bùi gia truyền

아이의 학교생활이 궁금하다면? Nếu thắc mắc về cuộc sống ở trường của con?
부모라면 아이가 오늘 하루 학교에서 무슨 일이 있었는지 궁금한 게 당연하다. “오늘 학교에서 어땠어? 친구들과 뭐 하고 놀았어?” 등 평범한 일상을 물어보며 아이의 학교생활에 대해 자연스레 알 수 있다.
또한 아이의 알림장이나 주간학습계획, 안내장 등 학교에서 보낸 가정통신문을 통해 아이의 학교생활에 대해 알 수 있다. 궁금한 내용이 있을 때에는 담임선생님에게 연락을 드려 물어볼 수도 있다.
Là cha mẹ ai cũng thắc mắc hôm nay con mình ở trường đã có chuyện gì. Nếu hỏi những câu bình thường như “Hôm nay con thấy ở trường thế nào nhỉ? Con đang chơi gì với các bạn?” thì có thể biết một cách tự nhiên về cuộc sống ở trường của trẻ. Ngoài ra phụ huynh có thể tìm hiểu cuộc sống ở trường của trẻ thông qua tin tức mà trường gửi cho gia đình như trang thông báo hoặc kế hoạch học tập hàng tuần, trang hướng dẫn v.v…

TIP:
기본 생활 습관 확인하기 Kiểm tra thói quen sinh hoạt hàng ngày
1.일찍 자고, 일찍 일어나는 바른 생활 Thói quen sinh hoạt lành mạnh ngủ sớm, dậy sớm
2. 스스로 화장실에 가고, 용변을 보는 습관 Thói quen tự đi vệ sinh, đi đại tiện
3. 혼자 신발 신고 벗기, 외투 입고 벗기 Tự đi giày và cởi giày, tự mặc và cởi áo khoác
4. 스스로 정리정돈 하기, 자기 물건 챙기기 Tự thu dọn, tự cất đó đạc của mình
5. 매일 알림장, 가정통신문 확인하기 Hàng ngày kiểm tra trang thông báo và tin tức gửi về gia đinh
6. 숙제, 준비물 점검하기 Kiếm tra bài tập và dụng cụ học tập


급식과 관련된 습관 확인하기 Kiểm tra thói quen lấy đồ ăn
1. 우유팩 여는 연습 Tập mở hộp sữa
2. 올바른 숟가락, 젓가락 사용법 Sử dụng đũa, thìa đúng cách
3. 제자리에 앉아서 꼭꼭 씹어 먹는 습관 Ngồi đúng chỗ, rèn thói quen nhai kỹ
4. 편식하지 않고 골고루 먹으려는 노력 Không kén chọn đó ăn, cố gắng đều các món
5. 먹고 난 후 정리정돈 및 양치하는 습관 Tập thói quen dọn dẹp và đánh răng sau khi ăn

Nguồn bài viết: Tạp chí Rainbow

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here