N와/과², N하고², N이랑/랑² chỉ đối tượng cùng thực hiện một hành động

0
2032


Hãy cùng xem đoạn hội thoại ví dụ:
가:
신제품 디자인이 아주 좋습니다.
Thiết kế của sản phẩm mới rất tốt.
나: 감사합니다. 저희 팀원들 같이 디자인을 했습니다.
Cảm ơn cô. Tôi đã thiết kế cùng với các thành viên trong tổ của chúng tôi.
가:  수고했습니다. 오늘 점심 식사는 모두 같이 합시다.
Anh vất vả rồi. Hôm nay tất cả hãy ăn cơm cùng nhau nhé!
나:  네, 알겠습니다.
Vâng, tôi biết rồi ạ.

와/과, 하고, 이랑/랑 trong trường hợp này được sử dụng để chỉ đối tượng cùng thực hiện một hành động nào đó. Ngoài ra các từ này còn có cách dùng khác là sử dụng khi liệt kê danh từ (xem thêm về cách dùng này tại đây)

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] [Động từ/Tính từ] 아요/어요 (1)

Các ví dụ:
크리스마스에는 가족들 파티를 해요. 듣기
Vào dịp giáng sinh tôi tổ chức tiệc cùng với gia đình.

어제 회사 동료하고 저녁을 먹었어요. 듣기
Hôm qua tôi đã ăn tối cùng với đồng nghiệp công ty.

저는 언니 공원에서 산책을 해요. 듣기
Tôi đi dạo cùng với chị ở công viên.

Từ vựng:
신제품 : sản phẩm mới
디자인 : thiết kế
감사하다 : cảm ơn
팀원 : thành viên nhóm
수고하다 : vất vả
크리스마스 (Christmas) : Giáng sinh
가족 : gia đình
동료 : đồng nghiệp
산책 : đi dạo

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here