[KIIP sách mới – Sơ cấp 2] 9과: 근처에 자주 가는 식당이 있어요 – Có nhà hàng tôi hay ghé đến ở gần đây.

0
7640

1. Chủ đề: Ăn ở ngoài
2. Từ vựng và ngữ pháp
– Vị, đặc trưng của nhà hàng
– Động/tính-을 것 같다
– Động-는
3. Hoạt động
– Chọn nơi làm tiệc công ty
– Viết bài viết giới thiệu quán ăn ngon
4. Văn hóa và thông tin: App giao hàng của Hàn Quốc
 Vì sao có nhiều người ở nhà hàng này thế?
 Các bạn thường đi đến nhà hàng nào? Vì sao lại thường đi đến nhà hàng đó?

TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP 1 (Trang 94, 95)

Bạn đã ăn thử những món này chưa? Vị của nó thế nào?
재료가 신선하다: nguyên liệu tươi ngon
신선하다: tươi (Rau, hoa quả, cá… không bị héo hoặc hỏng mà ở trạng thái ngon)
국물이 시원하다: nước canh mát
달다: ngọt
쓰다: đắng
시다: chua
짜다: mặn
매콤하다: cay cay, hơi cay (Mùi vị hơi cay ở mức độ hấp dẫn)
싱겁다: nhạt
달콤하다: dịu ngọt, ngọt ngào (Mùi hay vị ngọt một cách dễ chịu)
짭짤하다: mằn mặn, hơi mặn
조미료가 들어가다: cho gia vị
조미료: gia vị (Nguyên liệu dùng vào việc tạo ra vị của thức ăn)
새콤하다: chua chua (Vị hơi chua và dễ chịu)

이 이 음식들은 맛이 어때요? Vị của các món này thế nào?
매콤하고 짭짤해요. Cay cay và mằn mặn

Động/tính từ -을 것 같다: Bấm vào đây để xem chi tiết
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán một cách mơ hồ, không chắc chắn về một việc gì đó trong tương lai. Hình thức ‘-(으)ㄹ 거 같아요’ thì được dùng rất nhiều trong khi nói. Cấu trúc này tương đương với nghĩa “hình như…, có lẽ…” trong tiếng Việt.

이 음식 먹어 봤어요?
Cậu đã thử ăn món này chưa?
아니요. 그런데 아주 매울 것 같아요
Chưa, nhưng mà nó có vẻ cay lắm á.

가: 저 가방 좀 보세요. 예쁘죠?
Hãy nhìn cái cặp kia. Đẹp mà nhỉ?
나: 네, 정말 예쁘네요. 그런데 좀 비쌀 것 같아요.
Ừm, đẹp thật đấy. Nhưng chắc là mắc lắm.

• 구름이 많이 끼었네요. 곧 비가 올 것 같아요.
Mây giăng mù mịt quá. Chắc sắp mưa rồi.

• 동생이 이 선물을 받으면 아주 좋아할 것 같아요.
Nếu em tớ nhận được món quà này chắc là thích lắm.

1. 그림을 보고 이야기해 보세요. Nhìn tranh rồi nói chuyện.

이 식당에 자리가 있다/ 손님이 많아서 자리가 없다
Nhà hàng này còn chỗ / nhiều khách quá nên hết chỗ

이 식당에 자리가 있을 것 같아요?
Nhà hàng này có vẻ là còn chỗ nhỉ?
손님이 많아서 자리가 없을 것 같아요.
Nhiều khách quá nên hình như hết chỗ rồi.

1) 여자 친구가 선물을 좋아하다/ 꽃이 예뻐서 좋아하다.
Bạn gái thích quà | thích vì hoa đẹp
2) 약속 시간에 도착할 수 있다/ 길이 막혀서 좀 늦다.
Có thể đến đúng giờ hẹn | đường kẹt nên trễ một chút
3) 아이가 자전거를 잘 타다/ 아빠가 안 잡아 줘서 넘어지다.
Đứa trẻ lái xe đạp giỏi | té vì ba không đỡ

2. 다음에 대해 친구들과 함께 말해 보세요. Hãy nói chuyện với bạn bè về vấn đề sau.

내일 날씨/ 3단계 수업/ 1년 후의 모습
Thời tiết ngày mai/ lớp 3/ dáng vẻ sau một năm

내일 날씨가 어떨 것 같아요? Thời tiết ngày mai thế nào?
내일은 비가 올 것 같아요. Ngày mai chắc là mưa sẽ rơi.

 TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP 2 (Trang 96, 97)

Nhà hàng này có đặc trưng nào?

맛집으로 유명하다: nổi tiếng là quán ngon
자리가 없다: hết chỗ
줄을 서다: đứng xếp hàng
양이 많다: lượng thức ăn nhiều
밑반찬이 많이 나오다: cho nhiều món ăn mặn/món ăn phụ
서비스가 좋다: phục vụ tốt
분위기가 좋다: bầu không khí tốt
칸막이가 있다: có vách ngăn

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Sơ cấp 2] 7과: 집들이니까 세제나 휴지를 가져갈게요 - Vì là tiệc tân gia nên tôi sẽ mang theo khăn giấy hoặc bột giặt

여러분은 외식할 때 어떤 식당에 자주 가요? 왜 거기에 자주 가요?
Các bạn khi đi ăn ở ngoài thường đi đến nhà hàng nào? Vì sao lại thường đi đến đó?

집 근처에 있는 식당에 자주 가요. 양도 많고 맛집으로 유명해서 자주 가요.
Tôi thường đi đến nhà hàng ở gần nhà. Vì lượng thức ăn nhiều và nổi tiếng là quán ngon nên tôi thường đi đến.

Động từ -는 Định ngữ ở thì hiện tại: Bấm vào đây để xem chi tiết
Gắn vào sau thân động từ, bổ nghĩa cho danh từ theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị sự kiện hay hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại.
– Động từ kết thúc bằng nguyên âm hay phụ âm đều dùng với – 는
– Động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn – 는 vào.

와, 식당 앞에 줄 서서 기다리는 사람들이 많네요.
Wow, người đứng xếp hàng đợi ở trước nhà hàng này nhiều thật.
네, 유명한 식당이어서 항상 손님들이 많아요.
Vâng, vì là nhà hàng nổi tiếng nên luôn có nhiều khách.

가: 어떤 음식을 좋아해요?
Cậu thích món ăn nào?
나: 제가 좋아하는 음식은 불고기예요.
Món mà tớ thích là Bulgogi.

• 저기 소리로 웃는 사람은 누구예요?
Người cười lớn đằng kia là ai vậy?

• 제가 사는 곳은 인천이에요.
Nơi tớ sống là Incheon.

1. 친구가 뭘 하고 있어요? 친구를 찾아 보세요.
Bạn bè đang làm gì? Hãy tìm bạn bè.

제이슨 씨가 누구예요?
Jackson là ai vậy?
저쪽에서 물을 마시는 사람이 제이슨 씨예요.
Người đang uống nước ở phía bên kia là Jackson.

2. 친구들에게 물어보세요. Hãy thử hỏi bạn bè.

좋아하는 음식이 뭐예요? Món yêu thích là gì?
자주 가는 식당이 있어요? Có nhà hàng thường đi đến không?
지금 하는 일이 뭐예요? Việc đang làm hiện giờ là gì?
지금 사는 곳이 어디예요? Nơi đang sống hiện giờ là ở đâu?

 NGHE – NÓI (Trang 98)
1. 회식 장소를 찾고 있어요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Đang tìm nơi làm tiệc liên hoan. Hãy nói theo đoạn đối thoại sau.

아나이스: 잠시드 씨, 우리 반 회식을 어디에서 하는 게 좋을까요?
Jamshid, chúng ta nên tổ chức tiệc liên hoan lớp ở đâu đây nhit?
잠시드: 이 근처에 제가 자주 가는 식당이 있어요. 거기 갈래요?
Ở gần đây có nhà hàng tớ thường đi đến. Mình đi đến đó nhé?
아나이스: 거기는 어떤 곳이에요?
Nơi đó là nơi thế nào?
잠시드: 재료도 신선하고 양도 많아요. 그래서 손님이 항상 많아요. 인터넷 검색하면 나와요. 여기 보세요.
Nguyên liệu tươi ngon và lượng thức ăn cũng nhiều. Vì vậy mà luôn luôn đông khách. Nếu tìm kiếm trên internet là có thôi. Nhìn xem này.
아나이스: 와, 여기 정말 맛있을 것 같아요. 여기로 가요.
Wow, nơi này có vẻ rất là ngon nè. Đi đến chỗ này đi.

1) 우리 반 회식/ 자주 가다, 식당/ 재료가 신선하고 양이 많다.
Tiệc liên hoan lớp chúng ta | thương đi, nhà hàng | nguyên liệu tươi sạch và lượng thức ăn nhiều
2) 고향 사람 모임/ 좋아하다, 카페/ 분위기가 좋고 커피 맛도 좋다.
Gặp mặt người cùng quê | thích, coffee | bầu không khí tốt coffee cũng ngon.

2. 한국어 교실의 친구들과 회식을 할 거예요. 어떤 곳으로 갈 거예요? 이야기해 보세요. Sẽ đi tiệc liên hoan với bạn cùng lớp học tiếng Hàn. Sẽ đến nơi nào? Hãy nói thử xem.

어디에서 회식을 할까요? Nên tổ chức tiệc liên hoan ở đâu đây?
학교 근처의 맛집으로 가요. Đi đến quán ngon ở gần trường nè.

라흐만 씨와 이링 씨가 같이 밥을 먹으러 갈 거예요. 잘 듣고 답해 보세요.
Rahman và Yiring sẽ đi ăn cơm. Nghe thật kỹ rồi trả lời câu hỏi.

1) 두 사람은 어느 식당에 갈 거예요?
Hai bạn sẽ đi ăn ở nhà hàng nào? (분식집)

2) 사람이 가는 식당 설명으로 맞으면 O, 틀리면 X 하세요.
Điền O nếu đúng, X nếu sai với lời giải thích về nhà hàng của hai bạn.
①. 버스 정류장 앞에 있어요. Trước trạm xe buýt.
②. 밑반찬이 많이 나와요. Món phụ cho nhiều.
③. 항상 지리기 없어요. Luôn không còn chỗ.

Lời thoại:
이 링(여): 라흐만 씨 같이 밥 먹고 집에 갈래요?
라흐만, cùng nhau ăn cơm rồi về nhà nhé?
라흐만(남): 좋아요. 학교 앞 중식당 어때요?
Được thôi. Nhà hàng Trung Quốc trước trường thì sao?
이 링(여): 음…. 거기는 며칠 전에도 갔으니까 버스 정류장 앞에 있는 분식집에 갑시다.
Ừm… Mình đã đến chỗ đó vài ngày trước rồi nên hãy đến quán bán đồ ăn nhẹ trước bến xe bus đi.
라흐만(남): 그 식당 괜찮아요? 한 번도 안가 봤어요.
Quán ăn đó ổn chứ? Mình chưa đến lần nào cả.
이 링(여): 밑반찬도 많이 나오고 음식에 조미료도 안 넣어요. 맛집으로도 유명하고요.
Món ăn kèm cũng nhiều và cũng không thêm gia vị vào thức ăn. Và cũng nổi tiếng là quán ăn ngon đó.
라흐만(남): 좋아요. 거기 가서 먹어요. 그런데 지금 점심시간이어서 자리가 없을 것 같아요. 빨리 갑시다.
Được đó. Đến đó rồi ăn đi. Mà giờ đang là giờ ăn trưa nên có vẻ sẽ không còn chỗ. Nhanh chóng đi thôi.

 ĐỌC – VIẾT (Trang 99)
1. 다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요.
Đọc bài viết sau và trả lời câu hỏi.

오늘 고향 친구가 우리 집에 놀러 와서 외식을 하기로 했습니다. 우리는 먼저 스마트폰으로 검색해 봤습니다. 그리고 맛집으로 유명한 근처 식당을 찾아갔습니다. 식당은 손님이 많아서 자리가 없었습니다. 줄을 서서 기다리는 사람도 몇 명 있었습니다. 우리도 20분 정도 기다린 다음에 들어갔습니다. 음식이 다 맛있을 것 같아서 메뉴 세 개를 시켰습니다. 처음에는 많을 것 같았지만 우리는 다 먹을 수 있었습니다.

Hôm nay bạn đồng hương tôi đến nhà chơi và chúng tôi quyết định đi ăn ở ngoài. Đầu tiên chúng tôi tìm kiếm trên điện thoại. Và đã tìm đến một nhà hàng gần đó nổi tiếng là quán ngon. Nhà hàng này có nhiều khách nên đã không còn chỗ. Người đứng xếp hàng chờ cùng nhiều. Sau khi đợi khoảng 20 phút thì chúng tôi vào trong được. Món ăn đều rất ngon nên chúng tôi đã gọi 3 món. Lúc đầu thì có vẻ nhiều nhưng mà chung tôi đã ăn hết luôn.

놀러오다: đến chơi
먼저: trước tiên
검색하다: tìm kiếm, tra xét
맛집: quán ăn ngon
유명하다: nổi tiếng
찾아가다: tìm đến
자리: chỗ
줄: hàng
줄서다: xếp hàng
시키다: gọi (món), đặt (món)

1) 이 사람은 누구와 식당에 갔어요?
Người này đã đi đến nhà hàng với ai? (고향 친구와 식당에 갔어요.)
2) 식당은 어떤 곳이에요?
Nhà hàng là nơi thế nào? (맛집으로 유명해요.)
3) 음식을 몇 개 주문했어요? 그 음식들을 남겼어요?
Đã gọi mấy món? Những món đó có bị thừa lại không? (세 개 주문했어요. 다 먹었어요.)

2. 여러분이 자주 가는 맛집을 소개해 보세요.
Hãy giới thiệu quán ăn ngon mà các bạn thường đi đến.
• 어떤 식당이에요? Là nhà hàng thế nào?
• 자주 가는 이유가 뭐예요? Lý do thường đi đến là gì?
• 그 식당 음식 맛이 어때요? Vị món ăn của nhà hàng đó thế nào?

 VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (Trang 99)

한국의 배달 앱 (App) Ứng dụng (App) giao hàng của Hàn Quốc

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Sơ cấp 2] 3과: 이걸로 한번 입어 보세요 - Hãy thử mặc thử cái này xem sao ạ.

한국 사람들은 음식을 배달시킬 때 배달 앱(App)을 자주 이용합니다. 배달 앱으로 주문할 때는 먼저 앱을 열고 음식 종류와 식당을 선택합니다. 음식 종류와 식당을 선택하면 식당 메뉴를 볼 수 있습니다. 다음으로 먹고 싶은 음식을 선택합니다. 그 후에 주문하기를 누르고 주소, 전화번호를 쓴 다음에 계산합니다. 계산은 앱에서 카드로 하거나 배달 직원이 왔을 때 현금으로 할 수 있습니다. 배달 앱을 이용하면 아주 편리합니다.

Người Hàn Quốc khi đặt giao hàng món ăn thì thường sử dụng app giao hàng. Khi đặt hàng bằng app giao hàng thì đầu tiên mở app rồi chọn loại món ăn và nhà hàng. Nếu chọn loại món ăn và nhà hàng thì có thể thấy được thực đơn (menu) của nhà hàng. Tiếp theo là chọn món mình muốn ăn. Sau đó nhấn ‘đặt hàng’ và ghi địa chỉ, số điện thoại rồi tiếp đó là thanh toán. Có thể thanh toán bằng thẻ ngân hàng trên app hoặc đưa tiền mặt khi nhân viên giao hàng đến. Sẽ thật tiện lợi nếu dùng app giao hàng.

배달을 시키다: đặt giao hàng
시키다: gọi, đặt (món ăn, thức uống)
주문하다: đặt hàng
열다: mở
종류: chủng loại
선택하다: lựa chọn
누르다: nhấn, ấn
주소: địa chỉ
계산하다: thanh toán
현금: tiền mặt

1) 한국 사람들은 어떻게 음식을 배달시켜요?
Người Hàn Quốc đặt thức ăn như thế nào?
2) 배달 앱을 이용하면 계산은 어떻게 해요?
Nếu sử dụng app giao hàng thì thanh toán như thế nào?
3) 여러분 고향에서는 어떤 방법으로 음식을 배달시켜요?
Ở quê các bạn đặt thức ăn bằng cách nào?

Phát âm:
경음화2: Quy tắc căng âm số 2 – quán hình ngữ với ‘-(으)ㄹ’: Bấm vào đây
Trong một từ hay nhóm từ có âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㄹ’ và ấm tiết sau bắt đầu bằng [ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ] thì phụ âm này được đọc là [ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅉ]
관형사형‘(으)ㄹ’+[ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ]
             ↓
 [ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅉ]

갈곳[갈꼳]
잘 거 예요[잘꺼예요]
할 것[할 껃]

1. 다음을 듣고 따라 읽으세요. Nghe và đọc theo.
1) 매울 것 같아요. [매울 껃 가타요]
2) 없을 것 같아요. [업쓸 껃 가타요]
3) 못 먹을 것 같아요. [몬 머글 껃 가타요]

2. 다음을 듣고 연습해 보세요. Nghe và luyện tập:
1) 가 : 이거 먹어 봤어요?
나: 아니요. 안 먹어 봤어요. 그런데 아주 매울 것 같아요.
가: Cậu đã thử ăn cái này chưa?
나: Chưa, tớ chưa có ăn. Nhưng mà chắc là cay lắm á.

2) 가: 학교 앞 식당에 갈래요?
나: 거기는 항상 손님이 많아서 자리가 없을 것 같아요.
가: Đi nhà hàng trước trường nhé?
나: Chỗ đó luôn có nhiều khách nên chắc không còn chỗ đâu.

3) 가 : 와, 반찬이 정말 많이 나왔네요.
나: 너무 많아서 다 못 먹을 것 같아요.
가: Wow, món phụ lên thật nhiều.
나: Nhiều quá nên chắc không thể ăn hết quá.

KIỂM TRA TỪ VỰNG ĐÃ HỌC
재료가 신선하다: nguyên liệu tươi ngon
국물이 시원하다: nước canh mát
달다: ngọt
쓰다: đắng
시다: chua
짜다: mặn
매콤하다: cay cay, hơi cay (Mùi vị hơi cay ở mức độ hấp dẫn)
싱겁다: nhạt
달콤하다: dịu ngọt, ngọt ngào (Mùi hay vị ngọt một cách dễ chịu)
짭짤하다: mằn mặn, hơi mặn
조미료가 들어가다: cho gia vị, cho bột nêm
새콤하다: chua chua (Vị hơi chua và dễ chịu)
맛집으로 유명하다: nổi tiếng là quán ngon
자리가 없다: hết chỗ
줄을 서다: đứng xếp hàng
양이 많다: lượng thức ăn nhiều
밑반찬이 많이 나오다: cho nhiều món ăn phụ
서비스가 좋다: phục vụ tốt
분위기가 좋다: bầu không khí tốt
칸막이가 있다: có vách ngăn

찾아가다: tìm đến

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here