Tìm hiểu 2 biểu hiện 아무 N도 và 아무 N이나/나

0
11314

아무 N
Sử dụng khi phủ định tất cả những điều thuộc danh từ đứng trước ‘도’. Kết hợp với những từ mang ý nghĩa phủ định như ‘안, 못, 없다’. Nếu là người thì sử dụng ‘아무도’. Các trợ từ ‘이/가’ và ‘을/를’ được thay thế bởi ‘도’ nhưng những trợ từ còn lại thì sử dụng ‘도’ sau trợ từ. Ví dụ: 저는 아무에게 비밀을 말하지 않았어요.(Tôi đã không nói cho bất kì ai về bí mật.)

무슨 일 있어요? 기분이 나쁜 것 같아요.
Có chuyện gì sao? Tâm trạng của cô có vẻ xấu.
어떤 차가 제 차를 긁고 도망갔어요.
Một chiếc xe nào đó đã quẹt vào xe của tôi và bỏ chạy.
새 차인데 속상하겠네요. Là xe mới mà, chắc cô đau lòng lắm.
네, 그래서 어제 하루 종일 아무 일 못 했어요.
Vâng, thế nên cả ngày hôm qua tôi chẳng làm được gì cả.

어제 제 동생은 배가 아파서 아무 음식 못 먹었어요.
Hôm qua em tôi bị đau bụng nên không ăn được món gì cả.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] V-재요: Lời nói gián tiếp câu đề nghị - dạng rút gọn có tính khẩu ngữ

저는 피곤해서 아무 못 가겠어요.
Vì tôi mệt nên chắc không đi đâu được.

그 친구에게서 아무 연락 없었어요.
Không hề có bất cứ sự liên lạc nào từ người bạn đó.

가: 약속 시간이 지났는데 아무도 안 왔어요?
Đã qua giờ hẹn rồi mà không thấy ai đến nhỉ?
나: 네, 아무도 안 와서 저 혼자 기다리고 있었어요.
Vâng, không ai đến nên tôi đang đợi một mình.

아무도 나를 알지 못하는 곳으로 가고 싶어요.
Tôi muốn đến một nơi mà không ai biết tôi.

무슨 gì
긁다 quẹt, gãi
도망가다 chạy trốn
속상하다 đau lòng, tổng thương
종일 suốt ngày, cả ngày
블랙박스 hộp đen
번호 số
찍히다 bị chụp hình lại, bị ghi lại

아무 N이나/나
Sử dụng khi diễn tả việc không đặc biệt kén chọn một điều gì đó, tất cả đều được. Các trợ từ ‘이/가’ và ‘을/를’ được thay thế bởi ‘이나/나’ nhưng những trợ từ còn lại thì sử dụng ‘이나/나’ sau trợ từ.

Bài viết liên quan  Ngữ pháp 무조건 ... V +고 보다

Ví dụ:
제 동생은 아무에서 잘 자요.(Em của tôi ngủ ở bất kì chỗ nào.)

취직을 축하해. 요즘 취직하기 어려운데.
Chúc mừng cậu xin được việc. Dạo này xin việc khó lắm.
고마워. 내가 한턱낼게. 무슨 요일이 제일 한가해?
Cảm ơn cậu. Mình sẽ khao. Thứ mấy là cậu rảnh nhất?
난 이번 주에는 아무  괜찮아.
Mình thì tuần này lúc nào cũng được.

우리 아이는 아무 음식이나 잘 먹어서 좋아요.
Bé nhà tôi ăn giỏi bất kì món ăn nào nên tôi rất vui.

심심하니까 아무이나 주세요.
Vì tôi thấy buồn chán nên hãy cho tôi bất kì cuốn sách nào!

나는 아무 영화 봐도 돼. 영화는 다 좋아하니까.
Mình xem bất kì phim nào cũng được. Vì phim thì mình đều thích hết.

가: 저 지하철 입구에 있는 신문을 봐도 돼요?
Tôi có thể đọc báo ở cửa vào của tàu điện ngầm được chứ ạ?
나: 그럼요, 무료니까 보고 싶은 사람은 아무 가져 가도 돼요.
Đương nhiên rồi, vì miễn phí nên ai muốn đọc cũng có thể mang đi được mà.

Bài viết liên quan  여간 -지 않다, 여간 -는/은/ㄴ 게 아니다

이곳은 입장료만 내면 아무 들어갈 수 있습니다.
Ai cũng có thể đến nơi này miễn là trả phí vào.

취직 xin việc
이번 달 tháng này
연수 tu nghiệp, đào tạo
첫째 thứ nhất, trước hết

Những từ chỉ cách nói thứ tự như sau: 첫째, 둘째, 셋째, 넷째, 다섯째, 여섯째, 일곱째, 여덟째, 아홉째, 열째…(thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, thứ tám, thứ chín, thứ mười v.v)
주 tuần
아이 đứa trẻ, đứa bé

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here