주다 : Cho/ tặng
보내다 : Gửi
받다 : Nhận
초대를 하다 : Mời
초대를 받다 : được nhận lời mời, được mời
선물을 하다 : tặng quà
선물을 받다 : nhận quà, được tặng quà
이야기를 하다 : Nói chuyện/ trò chuyện
이야기를 듣다 : Nghe chuyện
전화를 하다 : điện thoại, gọi điện
전화를 받다 : nhận điện thoại, bắt máy
NGỮ PHÁP (TRANG 125,127)
Danh từ + 에게: Bấm vào đây để xem chi tiết
Thể hiện đối tượng mà nhận hành động nào đó
친구에게 전화를 했어요.
Tôi đã gọi điện thoại cho bạn.
저 학생에게 이 책을 주세요.
Xin hãy đưa giùm quyển sách này cho học sinh đằng kia.
저에게 돈을 좀 빌려 주실 수 있어요?
Có thể cho tôi mượn chút tiền được không?
이 옷이 저에게 잘 어울려요?
Chiếc áo này có vừa vặn với mình không vậy?
Thường xuyên sử dụng cùng với ‘ 주다, 질문하다, 연락하다, 전화하다, 보내다…’
친구에게 선물을 줬어요.
Tôi đã tặng quà cho người bạn .
유리 씨에게 연락하세요.
Hãy liên lạc với Yuri đi nhé.
아이에게 과자를 주었어요.
= 아이한테 과자를 주었어요.
부모님께 편지를 썼어요
Tôi đã viết lá thư cho bố mẹ
할머니께 전화를 드렸어요
Tôi đã gọi điện thoại cho bà.
나무에 물을 줬어요.
Đã tưới nước cho cây
회사에 전화를 했어요.
Đã gọi điện thoại đến công ty
1/ 이 사람은 누구에게 뭐 해요? 이야기해 보세요.
Người này đang làm gì với ai? Hãy nói nghe nhé.
슬기가 누구에게 초대장을 줘요? Seulgi đưa thiệp mời cho ai?
친구에게 초대장을 줘요. Đưa thiệp mời cho bạn bè.
라흐만 / 사장님. 전화를하다: Rahuma/ thầy giáo. Gọi điện
성민 / 어머니 선물을 드리다: Seongmin/ mẹ. Tặng quà
Bạn thường gọi điện thoại cho ai? Hãy nói nghe nhé.
Ngữ pháp 아/어/여 주다: Bấm vào đây để xem chi tiết
Nhờ cậy người khác/ Làm việc làm đó cho người khác.
Biểu hiện ‘아/어 여 주다’ được gắn với thân của động từ để biểu hiện việc nhờ cậy đối với người khác hoặc thực hiện một việc nào đó cho người khác
창문을 좀 닫아주세요.
Xin hãy đóng cửa giúp cho.
나는 친구의 가방을 들어줍니다.
Tui xách giúp (bạn tui) cái túi xách của bạn (ấy)
초대해 주셔서 감사합니다.
Xin cảm ơn vì (đã) mời.
이것 좀 도와주세요.
(Anh) giúp tui việc này nhé.
지우개 좀 빌려 주시겠어요?
Cho tôi mượn cục tẩy chút nhé?
선생님, 전화번호 좀 가르쳐주세요.
Thầy ơi ( làm ơn )cho em xin số điện thoại với ạ.
이 단어의 뜻을 설명해 주시겠어요?
Làm ơn diễn dãi cho tôi ý nghĩa của từ này với ạ.
닫 + 아 주다-> 닫아 주다
사 + 아 가다-> 사 주다
Khi thân của động từ kết thúc bằng nguyên âm không phải làㅏ hay ㅗ thì thêm ‘어 주다’
걸 + 어 주다-> 걸어 주다
씻 + 어 주다-> 씻어 주다
쓰 + 어 주다-> 써 주다
Khi động từ có 하다 thì dùng 해주다
청소 하 +여 주다-> 청소 해 주다.
Với động từ bất quy tắc ( 불규칙 동사 )
돕다 : 돕 + 아 주다-> 도와 주다
듣다 : 듣 + 어 주다-> 들어 주다
A : 제가 사진을 찍어 드릴까요?
Tôi chụp ảnh cho anh nhé?
B : 네, 부탁합니다.
Vâng, nhờ cậy vào anh ạ.
Ví dụ trong sách (TRANG 127)
1/ 후엔 씨의 생일이에요. 다음 사람들은 후엔 씨에게 뭘 해 줘요? 이야기해 보세요.
Là sinh nhật của Huyền. Những người sau đây đã làm gì cho Huyền. Hãy nói nghe nhé.
민수 씨는 뭘 해 줘요? Minsu làm gì cho ai á?
생일 선물을 사 줘요. Tôi đang mua quà sinh nhật.
카드를 쓰다/ 고천 : Viết thiệp/ Gocheon
생일 축하 노래를 부르다/ 안젤라: Hát bài chúc mừng sinh nhật/ Angela
Mọi người thường tặng quà sinh nhật gì cho bố mẹ? Hãy nói nghe nhé.
1/ 고천 씨와 후엔 씨가 이야기해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Gochon và Huyền đang nói chuyện với nhau. Hãy nói cùng nhau đoạn hội thoại sau nhé.
고천: 후엔 씨, 주말 잘 보냈어요? 후엔 씨는 지난주에 뭐 했어요?
Huen, bạn đã có một ngày cuối tuần tốt chứ ? Tuần trước Huen đã làm gì?
후엔: 슬기 생일이었어요. 그래서 슬기에게 책을 사 주었어요. 고천 씨는요?
Bữa đó là sinh nhật của Seulgi. Vì vậy, mình đã mua cho Seulgi một cuốn sách. Còn Gocheon thì sao?
고천: 지난 주말이 중국의 어머니날이었어요. 그래서 어머니께 선물을 보내 드렸어요.
Ở Trung Quốc thì cuối tuần trước là Ngày của Mẹ . Vì vậy, mình đã gửi một món quà cho mẹ.
Sinh nhật Sulgi/ Sulgi, mua sách/ Ngày của mẹ ở Trung Quốc/ mẹ, gửi quà.
Hôn lễ của bạn/ bạn, hát 1 bài hát chúc mừng/ sinh nhật của bố/ bố, làm bánh kem.
Ngày đặc biệt của nước bạn là vào ngày nào? Ngày đó thường làm gì? Hãy nói nghe nhé.
베트남은 여성의 날에 여자에게 꽃을 선물해 줘요.
Ở Việt Nam vào ngày của phụ nữ thì sẽ tặng hoa cho phụ nữ.
한국은 어린이날에 아이에게 선물을 사 줘요.
Ở Hàn Quốc vào ngày lễ thiếu nhi sẽ mua quà tặng trẻ em.
읽기와 쓰기 (TRANG 129)
다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
어제는 제 졸업식이었습니다.
친구들이 축하해 주었습니다.
어머니는 저에게 꼬촤고 시계를 선물해 주셨급니다.
그리고 동생은 사진을 찍어 주었습니다.
졸업식 후에 우리 가족은 한국 식당에 갔습니다.
아버지게 불고기를 사 주셨습니다.
불고기가 정말 맛있었습니다.
저는 기분이 아주 좋았습니다.
Hôm qua là lễ tốt nghiệp của mình.
Bạn bè đã chúc mừng mình.
Mẹ véo mình và đưa cho mình một chiếc đồng hồ.
Và em trai của mình đã chụp ảnh cho mình.
Sau khi tốt nghiệp, gia đình mình đến một nhà hàng Hàn Quốc.
Bố mình đã gọi món bulgogi.
Bulgogi thực sự rất ngon.
Mình đã có một tâm trạng rất tốt.
(1) 어제는 무슨 날이었어요? Hôm qua là ngày gì?
(2) 누가 무엇을 해 주었어요? 알맞은 것을 연결하세요.Ai đã mua gì? Hãy nối đáp án đúng.
(3)이 사람은 어제 기분이 어땠어요? Người này hôm qua tâm trạng như thế nào?
여러분은 특별한 날 (생일, 졸업식, 어버이날 등) 을 어떻게 보냈어요? 글로 써 보세요.
한국의 국경일 NGÀY QUỐC KHÁNH CỦA HÀN QUỐC
한국에는 모두 5일의 국경일이 있습니다. 3월 1일은 3•1절입나다. 한국 사람들은 1919년 3월 1일에 독립운동을 했습니다. 7월 17일은 제헌절입니다. 1948년 7월 17일에 헌법을 공포했습니다. 8월 15일은 광복절입니다. 한국은 1945년 8월 15일에 나라를 다시 찾았습니다. 10월 3일은 개천절입니다. 기원전 (B.C.) 2333년에 한국 최초의 국가, 고조선을 세웠습니다. 10월 9일은 한글날일니다. 한글은 세종대왕이 만들었습니다.
Có tất cả 5 ngày quốc khánh ở Hàn Quốc. Ngày 1 tháng 3 là ngày samiljeol – ngày lễ kỉ niệm phong trào độc lập. Người Hàn Quốc đã tiến hành phong trào độc lập vào ngày 1 tháng 3 năm 1919. Ngày 17 tháng 7 là ngày hiến pháp. Vào ngày 17 tháng 7 năm 1948, hiến pháp đã được công bố. Ngày 15 tháng 8 là ngày độc lập. Hàn Quốc đã tìm lại được đất nước vào ngày 15 tháng 8 năm 1945. Ngày 3 tháng 10 là ngày lễ quốc khánh. Năm 2333 trước công nguyên (B.C), quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc, Gojoseon đã được thành lập. Ngày 9 tháng 10 là ngày Hangul. Hangul được vua Sejong tạo ra.
*국경일: ngày quốc khánh
(Ngày chúc mừng được quy định theo luật pháp để kỉ niệm việc vui của đất nước)
* 광복절: ngày độc lập
(Ngày quốc khánh để kỷ niệm ngày Hàn Quốc thoát khỏi ách thống trị của Nhật. Cũng là ngày chính phủ Hàn Quốc kỷ niệm ngày thành lập chính phủ Hàn. Là ngày 15 tháng 8.)
(Ngày 1 tháng 3, ngày quốc khánh Hàn Quốc kỷ niệm phong trào giành độc lập chống lại ách thống trị của thực dân Nhật diễn ra vào ngày 1 tháng 3 năm 1919.)
10월 9일은 무슨 날이에요? Ngày 9 tháng 10 là ngày gì ?
여러분 나라의 국경일은 언제예요? Ngày quốc khánh của các bạn là ngày nào?
발음 (TRANG 131)
Quy tắc: Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm (patchim), từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì sẽ đọc nối phụ âm của từ phía trước vào nguyên âm của từ phía sau다음을 듣고 따로 읽으세요 (Nghe và đọc theo)
만들어요 [ 만드러요 ] : Làm
축하해요 [ 추카해요 ] : Chúc mừng
어버이날이에요 [ 어버이나리에요 ] : Ngày của bố mẹ
1/ 가: 아내 생일에 워 해 줘요? Anh làm gì vào sinh nhật của vợ anh?
나 : 케이크를 만들어 줘요. Tôi sẽ làm bánh tặng cô ấy .
2/ 가: 생일을 축하해요. Chúc mừng sinh nhật.
나: 네. 고마워요. Vâng. Cảm ơn
다음 주 수요일이 어버이날이에요. Thứ tư tuần sau là ngày của bố mẹ.
TỪ VỰNG CUỐI BÀI ( TRANG 131 )
주다 : Tặng
보내다 : Gửi
받다 : Nhận
선물 : Quà tặng
초대 : Mời
초대장 : Thư mời
어버이날 : Ngày cha mẹ
스승의 날 : Ngày nhà giáo
졸업식 : Lễ tốt nghiệp
결혼식 : Kết hôn
축하하다 : Chúc mừng
카드를 쓰다 : Dùng thẻ
노래를 부르다 : Hát bài hát
케이크 : Bánh kem
여성의 날 : Ngày Quốc tế phụ nữ
어린이날 : Ngày Quốc tế thiếu nhi
기분이 좋다 : Tâm trạng vui vẻ