2 cách dùng của biểu hiện 을/ㄹ 테니까

0
5981

Động/ Tính từ + 을/ㄹ 테니까
Diễn tả lí do cho nội dung của vế sau đồng thời cũng là dự đoán của người nói về một sự việc nào đó. Nội dung của vế sau thường là câu mệnh lệnh hoặc đề nghị.

• 주말에는 놀이공원에 사람이 많을 테니까 놀이공원에 가지 맙시다.
Vào cuối tuần thì ở công viên trò chơi chắc sẽ nhiều người nên chúng ta đừng đi công viên trò chơi nhé!

• 눈이 오면 차가 밀릴 테니까 지하철을 타세요.
Nếu tuyết rơi thì chắc là sẽ kẹt xe nên chúng ta đi tàu điện ngầm nhé!

• 산 정상은 추울 테니까 산에 갈 때는 항상 두꺼운 옷을 챙기세요.
Đỉnh núi thì chắc là sẽ lạnh nên lúc đi lên núi hãy luôn mang theo áo dày nhé!

서연 씨, 오늘도 마트에 장바구니를 들고 오셨네요.
Cô Seoyeon, hôm nay cô cũng mang theo giỏ đi chợ đến siệu thị à!
처음에는 조금 귀찮았는데 이제 익숙해졌어요.
Lúc đầu thì cũng hơi phiền phức nhưng bây giờ tôi quen hơn rồi ạ.
저는 서연 씨가 몇 번 장바구니 들고 다니다가 그만둘 거라고 생각했어요.
Tôi đã nghĩ rằng cô Seoyeong sẽ mang theo giỏ đi chợ mấy lần rồi thôi đấy.
저는 요즘 커피숍에 갈 때도 꼭 텀블러를 들고 가요.
Khi đi đến quán cà phê tôi cũng mang theo bình đựng nước ạ.
정말 대단하네요. 저도 서연 씨처럼 장바구니랑 텀블러를 들고 다녀야겠어요.
Cô thật giỏi quá. Tôi cũng phải mang theo giỏ đi chợ và bình đựng nước giống cô Seoyeon mới được.
생활 습관을 갑자기 모두 바꾸려면 힘들 테니까 하나씩 해 보세요.
Nếu đột nhiên thay đổi tất cả các thói quen sinh hoạt thì sẽ khó nên hãy làm thử từng cái một thôi ạ!

Bài viết liên quan  Động/Tính từ + 는/은/ㄴ 건 아니고 Phủ nhận nội dung của vế trước và đưa ra nội dung khác ở vế sau

장바구니 giỏ hàng, giỏ đi chợ
습관 tập quán
정상 đỉnh núi
두껍다 dày

Động từ + 을/ㄹ 테니까
Diễn tả lí do cho nội dung của vế sau đồng thời cũng là ý định của người nói về một hành vi hay sự việc nào đó. Vế sau thường có nội dung diễn tả mệnh lệnh hoặc đề nghị.
Nếu thân động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-을 테니까’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄹ 테니까’.

• 갈 때는 내가 창가 자리에 앉을 테니까 돌아올 때는 누나가 창가 자리에 앉아.
Lúc đi em sẽ ngồi ở chỗ cửa sổ nên lúc về chị ngồi ở chỗ cửa sổ nhé!

Bài viết liên quan  Một số biểu hiện 반말 (cách nói trống không, ngang hàng hay hạ thấp) thường dùng (Phần 2)

• 제가 호텔을 알아볼 테니까 교통편은 서현 씨가 알아봐 주세요.
Tôi sẽ tìm hiểu khách sạn nên cô Seohyeon hãy tìm hiểu về phương tiện giao thông giúp tôi nhé!

• 내가 음식을 만들 테니까 넌 뒷정리를 해 줄래?
Mình sẽ làm đồ ăn nên cậu dọn dẹp giúp nhé!

이 소파 멋있다. 새로 샀어?
Ghế sô pha này đẹp quá! Cậu mới mua à?
응, 좋아 보이지? 중고품 가게에서 샀어.
Ừ, nhìn thích đúng không? Mình mua ở cửa hàng đồ cũ đấy.
중고품 가게? 난 한 번도 중고품을 사 본 적이 없는데 괜찮은 물건도 있어?
Cửa hàng đồ cũ? Mình chưa từng mua cửa hàng đồ cũ, có đồ tốt nữa ư?
그럼. 싸고 좋은 물건들이 많아. 그리고 집에서 안 쓰는 물건을 가지고 가서 팔 수도 있어.
Tất nhiên rồi. Có nhiều đồ rẻ và tốt lắm. Và cũng có thể mang những đồ không sử dụng ở nhà đến bán nữa.
우리 집에도 안 쓰는 물건들이 많은데 나도 한번 가지고 가 볼까?
Nhà mình cũng có nhiều đồ không dùng đến, hay là mình thử mang đến xem nhỉ?
응, 내가 자주 가는 중고품 가게를 알려 줄 테니까 너도 한번 가 봐.
Ừ, mình sẽ chỉ cho cậu cửa hàng đồ cũ mình hay tới, cạu hãy đến thử một lần nhé!

Bài viết liên quan  Động/Tính từ + 어야/아야/여야겠네요.

중고품 đồ cũ
호텔 (hotel) khách sạn
교통편 phương tiện giao thông
뒷정리 dọn dẹp, thu dọn

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here