[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 46. 수도권 Khu vực thủ đô

1
6675

1. 수도권의 모습은 어떠할까? Diện mạo của vùng thủ đô như thế nào?
 
한국의 수도, 서울특별시 Thành phố đặc biệt Seoul, thủ đô của Hàn Quốc
한국의 수도인 서울은 정치·경제·문화 ·역사의 중심지이다. 청와대, 국회 등과 같은 주요 국가 기관, 대기업과 금융기관의 본사, 각종 문화 시설, 여가 시설, 대학교, 대규모 상업 시설 등이 자리잡고 있다. 그리고 지하철, 버스 등과 같은 대중교통 시설이 잘 갖추어져 있다. 서울은 전체 국토 면적의 0.6% 밖에 안 되지만 서울의 인구는 2019년 기준으로 약 1,000만 명 정도로 한국 전체 인구의 약 1/5에 해당한다.
Seoul thủ đô của Hàn Quốc là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, lịch sử. Các cơ quan quốc gia chủ chốt như Nhà xanh, Quốc hội, trụ sở chính của các tổ chức tài chính và doanh nghiệp lớn, nhiều cơ sở văn hóa, cơ sở giải trí, trường đại học và cơ sở thương mại quy mô lớn đang được đặt ở đây. Và (ở đây) đang được trang bị đầy đủ các trang thiết bị giao thông công cộng như xe bus, tàu điện ngầm. Seoul chỉ chiếm 0.6% diện tích cả nước nhưng dân số Seoul lại chiếm khoảng 1/5 dân số cả nước với khoảng 10 triệu dân theo số liệu năm 2019.
 
경기도 Tỉnh Gyeonggi-do
경기도는 한국의 8개 도 중에서 가장 많은 인구를 가진 곳으로 2019년 기준 약 1,300만 명이 산다. 서울의 넘쳐나는 인구를 수용하기 위해 경기도에는 신도시가 계속 생겨나고 있고 그 영향으로 주거 시설, 교육, 문화 등이 발달했다. 지하철과 버스가 서울과 잘 연결되어 있어서 매일 서울과 경기도를 오가는 직장인과 학생이 매우 많다. 경기도는 일찍부터 농업, 공업, 축산업, 어업  등 여러 종류의 산업이 골고루 발달하였다.
Gyeonggi-do có khoảng 13 triệu dân sinh sống theo tiêu chuẩn (số liệu) năm 2019, là nơi có dân số nhiều nhất trong 8 tỉnh của Hàn Quốc. Để tiếp nhận dân số đông đúc của Seoul, ở tỉnh Gyeonggi đang liên tục sinh ra các khu đô thị mới và theo sự ảnh hưởng đó các công trình nhà ở, giáo dục, văn hóa cũng đã phát triển theo. Tàu điện ngầm và xe bus được kết nối thông suốt với Seoul và mỗi ngày rất nhiều người đi làm và học sinh đi và về giữa Seoul và Gyeonggi-do. Gyeonggi-do từ sớm đã phát triển cân đối các ngành sản xuất sản phẩm hay dịch vụ như ngành nông nghiệp, ngành công nghiệp, ngành chăn nuôi và ngư nghiệp.

수용하다: chứa, tiếp nhận
넘쳐나다: đầy ắp, tràn đầy, đông nghẹt
영향: sự ảnh hưởng
골고루: (một cách) đồng đều, đều đặn, cân đối
산업: công nghiệp (Ngành chủ yếu sản xuất sản phẩm hay dịch vụ giống như ngành nông nghiệp, ngành công nghiệp, ngành lâm nghiệp, ngành thủy sản, ngành khai thác khoáng sản, ngành dịch vụ vv…)
어업: ngư nghiệp
 
인천광역시 Incheon thành phố trực thuộc trung ương
인천은 한국 제2의 항구 도시로 2019년 기준으로 인구는 약 300만 명이다. 제물포라고 불렸던 작은 항구에서 시작한 인천은 일찍부터 한국의 중요한 항구 도시로서 교류와 무역에서 큰 역할을 담당해 왔다. 또한, 한국 최대의 공항인 인천국제 공항은 동아시아의 대표적인 국제공항으로 자리 잡았다. 2019년 기준으로 운항된 비행 편수는 40만 대, 이용자 수는 7,100만 명이었다. 2014년에는 인천아시안게임을 개최하여 그 이름이 널리 알려지게 되었다.
Với số dân khoảng 3 triệu tính theo năm 2019 Incheon là thành phố cảng thứ hai của Hàn Quốc. Incheon bắt đầu từ một cảng nhỏ với tên gọi là 제물포, từ sớm đã đảm nhiệm vai trò lớn trong thương mại và giao lưu với tư cách là thành phố cảng quan trọng của Hàn Quốc. Ngoài ra, sân bay quốc tế Incheon là sân bay lớn nhất tại Hàn Quốc, đã đóng vai trò là sân bay quốc tế tiêu biểu đại diện ở Đông Á. Tính đến năm 2019, số chuyến bay được vận hành là 400 nghìn lượt và lượng khách đi là 71 triệu người. Năm 2014, Đại hội thể thao châu Á Incheon được tổ chức và tên tuổi của nó được biết đến rộng rãi.

항구: cảng
운항되다: được vận hành
편수: số chuyến, số lượt
개최하다: tổ chức
 
알아두면 좋아요
수도권의 도시 문제 Những vấn đề đô thị của khu vực thủ đô
 
1960년대 이후 경제 개발과 함께 시작된 산업화는 수도권에 인구와 기능이 집중되는 결과를 가져왔다. 많은 인구와 중요한 기능이 한 지역에 몰려 있기 때문에 빠르고 효율적인 경제 개발을 하는 데 도움이 되었지만 한편으로는 좁은 지역에 인구와 산업이 지나치게 집중되어 있어서 땅값 상승, 주택 부족, 교통난, 환경오염과 같은 도시 문제가 많이 나타났다.
Công nghiệp hóa được bắt đầu cùng với sự phát triển kinh tế sau những năm 1960, dẫn đến việc tập trung dân cư và các chức năng trong khu vực đô thị. Do dân số đông và các chức năng quan trọng tập trung tại một khu vực đã giúp phát triển kinh tế nhanh chóng và hiệu quả, nhưng mặt khác, việc tập trung quá nhiều dân cư và công nghiệp vào một khu vực nhỏ nên nhiều vấn đề đô thị như giá đất tăng, tình trạng thiếu nhà ở, vấn đề giao thông, ô nhiễm môi trường … đã xuất hiện.
지나치다: quá, quá thái


2. 수도권의 관광 명소와 축제에는 무엇이 있을까
?
Có những địa danh du lịch nổi tiếng và lễ hội gì ở khu vực thủ đô?

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 45. 한국의 기후와 지형 Khí hậu và địa hình của Hàn Quốc

Địa danh nổi tiếng và lễ hội của khu vực thủ đô:

청와대, 국회의사당 Nhà xanh, tòa nhà Quốc Hội: 한국의 정치를 대표하는 곳 Nơi đại diện cho chính trị Hàn Quốc
경복궁 Cung Gyeongbok: 한국의 대표적인 궁궐 Cung điện tiêu biểu của Hàn Quốc
명동, 동대문, 남대문: 상업과 쇼핑의 중심지 vị trí trung tâm của thương mại và mua sắm
청계천: 시민들의 쉼터 chỗ nghỉ ngơi của người dân
대학로: 문화예술의 중심지 vị trí trung tâm của văn hóa và nghệ thuật
이태원 Itaewon: 초국적, 이국적 공간 không gian mang tính ngoại quốc không biên giới (xuyên quốc gia)
가평 아침고요수목원 Garden of Morning Calm ở Gapyeong: 아름다운 정원, 계절별 축제 Khu vườn xinh đẹp, Lễ hội theo mùa
가평 쁘띠 프랑스 Petite France – Làng Pháp ở Gapyeong: 아름다운 경치, 드라마 촬영지 Cảnh đẹp, Địa điểm đóng phim
양평 용문산 관광단지 Khu phức hợp du lịch Yangpyeong Yongmunsan: 자연 휴양림 rừng nghỉ dưỡng tự nhiên
수원 화성 Thành Hwaseong Suwon: 세계문화유산 Di sản văn hóa thế giới
인천 차이나타운 Chinatown Incheon: 120년 넘게 화교 고유의 문화와 풍습을 간직한 곳 Nơi lưu giữ những nét văn hóa và phong tục tập quán độc đáo của Trung Quốc trong hơn 120 năm
송월동 동화마을 Làng cổ tích Songwol-dong: 아기자기한 벽화와 다양한 작품이 있는 곳 Nơi có những bức tranh tường dễ thương và nhiều tác phẩm nghệ thuật khác nhau
강화도 갯벌 Bãi bùn trên biển Ganghwado: 매우 넓은 갯벌, 철새가 모이는 곳 Một bãi triều rất rộng, nơi tập trung các loài chim di cư
안산 국경없는 마을 Làng không biên giới Ansan: 국적이 서로 다른 사람들이 다양한 문화를 존중하며 함께 살아가는 마을 Ngôi làng nơi mọi người thuộc các quốc tịch khác nhau sống cùng nhau đồng thời tôn trọng các nền văn hóa đa dạng

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 30. 외국인과 법 Người nước ngoài và pháp luật

서울 빛초롱 축제(11월) Lễ hội đèn lồng: 청계천 일대에서 열리는 등불 축제 Lễ hội đèn lồng được tổ chức ở Cheonggyecheon
서울 거리예술축제(10월) Lễ hội nghệ thuật đường phố Seoul: 한국 최대의 거리예술축제로 다양한 길거리 공연이 열림 Lễ hội nghệ thuật đường phố lớn nhất ở Hàn Quốc, với nhiều màn trình diễn đường phố khác nhau
고양 국제 꽃박람회(4~5월) Triển lãm hoa quốc tế Goyang: 매년 봄에 열리는 국내 최대 규모의 꽃 축제 Lễ hội hoa lớn nhất Hàn Quốc được tổ chức vào mùa xuân hàng năm
강화 고려인삼 축제(10월) Lễ hội sâm Cao ly ở Ganghwa: 고려인삼의 전통을 이어온 강화 인삼을 소재로 한 축제 Một lễ hội dựa trên nhân sâm Ganghwa mà tiếp nối truyền thống của nhân sâm Hàn Quốc.
이천 도자기축제(4~5월) Lễ hội đồ gốm sứ Inchoen: 이천에서 생산되는 도자기를 전 세계에 널리 알리기 위한 목적으로 개최 Được tổ chức với mục đích quảng bá đồ gốm sứ được sản xuất ở Icheon ra thế giới.

알아두면 좋아요
도심 속 한옥 마을 길을 걸어 볼까요? Hãy cùng thử đi dạo qua làng hanok ở trung tâm thành phố chứ?

북촌 한옥마을은 경복궁과 창덕궁 사이에 있는 마을이다. 이 지역은 예로부터 청계천과 종로의 윗동네라는 뜻으로 ‘북촌’이라는 이름으로 불리었다. 많은 역사적 유적과 문화재, 민속자료가 있어 도심 속의 박물관이라 불리는 곳이기도 하다. 이 지역에는 1930년대 지은 개량 한옥 900여 채가 밀집해 있다. 1906년 호적 자료에 따르면 북촌은 양반과 관료들의 집이 중심을 이루는 지역이었다고 한다.
Làng Bukchon Hanok là ngôi làng nằm giữa Cung điện Gyeongbok và Cung điện Changdeok. Khu vực này đã được gọi là ‘Bukchon’ từ thời xa xưa có nghĩa là khu phố (xóm) phía trên Cheonggyecheon và Jongno. Nơi đây có nhiều di tích lịch sử, tài sản văn hóa, vật liệu dân gian nên còn được gọi là bảo tàng trong lòng thành phố. Trong khu vực này tập trung một cách dày đặc khoảng 900 căn nhà hanok được cải thiện (tu sửa) mà xây dựng vào những năm 1930. Theo dữ liệu hộ khẩu năm 1906, Bukchon là khu vực trung tâm của các ngôi nhà của quý tộc và quan chức.

윗동네: xóm trên
유적: di tích
민속자료: vật liệu dân gian (Vật liệu các loại đa dạng được làm phù hợp với tình cảm, phong tục và kiểu sinh hoạt của một dân tộc và được truyền lại như âm nhạc, nhà cửa, vật dụng sinh hoạt)
개량: sự cải thiện (Sự bổ sung và sửa đổi cho tốt hơn những điểm yếu kém về chất lượng hay tính năng)
밀집하다: tập trung một cách dày đặc
호적: hộ tịch, hộ khẩu
이야기 나누기
걸어서 서울을 여행해 볼까? – 서울 두드림길
Hãy cùng thử đi bộ du lịch Seoul chứ? – Con đường lay động ở Seoul
 
서울 두드림길은 서울의 아름다운 생태(생물이 살고 있는 상태), 역사, 문화 등을 천천히 걸으면서 느끼고 배우고 체험할 수 있는 도보 중심의 길이다. 도심에서 ‘자연의 느림과 여유’를 만끽할 수 있는 코스로 인기가 높다. 서울 두드림길은 서울 둘레길과 그 밖의 길(한양 도성길, 근교 산자락길, 생태문화길, 한강/지천길)로 구분된다. 서울 둘레길 157Km를 모두 걷고 28개의 스탬프를 모으면 서울시장 이름이 적힌 ‘서울 둘레길 완주 인증서’도 받을 수 있다. (누리집: gil.seoul.go.kr)
Con đường lay động ở Seoul (서울 두드림길) là một con đường dành cho người đi bộ, nơi bạn có thể cảm nhận, tìm hiểu và trải nghiệm hệ sinh thái tuyệt đẹp (trạng thái của các sinh vật sống), lịch sử và văn hóa của Seoul trong khi đi bộ chậm rãi. Đây là một lộ trình phổ biến mà bạn có thể tận hưởng ‘sự chậm rãi và thư thái của thiên nhiên’ ở trung tâm thành phố. Con đường lay động ở Seoul được chia thành Seoul 둘레길 và các đường khác (한양 도성길, 근교 산자락길, 생태문화길, 한강/지천길). Nếu bạn đi bộ hết 157 km của 서울 두드림길 và thu thập 28 con dấu bạn cũng có thể nhận được ‘Giấy chứng nhận về đích 서울 둘레길’ với tên của thị trưởng Seoul được viết trên đó. (Trang web: gil.seoul.go.kr)

두드리다: lay động, lay chuyển (Mang lại sự cảm động hoặc lay chuyển tình cảm một cách mạnh mẽ)
생태: sinh thái
코스: (course) lộ trình, hành trình
만끽하다: tận hưởng
도심: trung tâm đô thị, nội thành (Phần trung tâm của đô thị)
스탬프: (stamp) dấu, con dấu
완주: sự về đích, sự chạy tới đích

1 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here