[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 25. 일상생활과 경제 할동 Cuộc sống hàng ngày và hoạt động kinh tế

0
5396
01. 경제 활동이란 무엇일까? Hoạt động kinh tế là gì?
 
경제 활동의 의미 Ý nghĩa của hoạt động kinh tế
사람이 살아가기 위해서는 기본적인 의식주와 함께, 다양한 욕구와 필요를 채울 수 있는 재화와 서비스가 갖추어져 있어야 한다. 한국어 교재, 스마트폰, 화장품 등과 같은 상품을 재화라고 하고, 한국어 수업, 물건 배달, 의사의 진료 등을 서비스라고 한다. 
이처럼 사람이 살아가는 데 필요한 재화와 서비스를 만들어 사고 팔며 사용하는 모든 활동을 경제 황동이라고 말한다. 한국은 개인들의 자유로운 경제 활동을 보장하는 시장경제체제를 채택하고 있어서 경제 활동이 매우 활발하게 일어난다.
  • 의식주: ăn mặc ở (Những yếu tố cơ bản của cuộc sống con người như quần áo, thức ăn và nhà cửa)
  • 갖추다: trang bị, có
  • 재화: hàng hóa, của cải, tài sản (Đồ vật làm thỏa mãn điều con người mong muốn)
  • 채우다: thỏa mãn
  • 욕구: nhu cầu, sự khao khát
  • 필요: sự tất yếu
  • 살아가다: sống tiếp, tiếp nối sự sống
  • 채택하다: lựa chọn, tuyển chọn
  • 시장경제: Kinh tế thị trường (là mô hình kinh tế mà trong đó người mua và người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường)
  • 체제: thể chế, hệ thống
Để đáp ứng nhu cầu sống của con người, cùng với ăn mặc ở là những yếu tố mang tính cơ bản của cuộc sống thì các dịch vụ và hàng hóa mà có thể thỏa mãn được sự tất yếu và nhu cầu đa dạng cũng phải được trang bị. Giáo trình tiếng Hàn Quốc, điện thoại thông minh, đồ trang điểm… được gọi là hàng hóa, còn việc dạy tiếng Hàn, giao hàng, sự điều trị của bác sĩ,… được gọi là dịch vụ.
Tất cả các hoạt động tạo ra rồi mua, bán và sử dụng hàng hóa và dịch vụ cần thiết cho việc con người tiếp nối sự sống như thế này được gọi là hoạt động kinh tế. Hàn Quốc đang lựa chọn thể chế kinh tế thị trường mà đảm bảo các hoạt động kinh tế tự do của các cá nhân nên hoạt động kinh tế diễn ra một cách rất sôi nổi. 
 
한국의 물가 Vật giá của Hàn Quốc
물가란 여러 가지 재화나 서비스의 가치를 종합하여 계산한 평균적인 가격을 뜻한다. 물가는 사람들의 경제 활동에 큰 영향을 미친다.
한국의 물가는 전 세계적으로 어떤 수준일까? 한국은 버스나 지하철과 같은 대중교통 요금, 수도 요금, 전기 요금과 같은 공공 요금은 상당히 싼 편이다. 한국의 공공 요금이 싼 이유는 교통, 수도, 전기 등 공공 서비스를 제공할 때 한국 정부나 정부 관련 기관이 관여하기 때문이다.
  • 뜻하다: có nghĩa
  • 평균적: có tính bình quân, có tính trung bình
  • 요금: chi phí, cước phí
  • 상당히: tương đối, khá
  • 관여하다: can dự, liên can, dính líu (Tham gia vào việc nào đó vì có liên quan)
Vật giá có ý nghĩa là giá cả mang tính trung bình được tính bằng tổng hợp các giá trị của nhiều loại hàng hóa hay dịch vụ. Vật giá có sức ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh tế của con người. 
Vật giá của Hàn Quốc đang là mức tiêu chuẩn nào trên toàn thế giới? Ở Hàn Quốc, cước phí phương tiện công cộng như xe bus hay tàu điện ngầm, giá nước và giá điện thuộc diện khá rẻ. Lý do mà chi phí công cộng ở Hàn Quốc rẻ là bởi vì khi cung cấp những dịch vụ công cộng như giao thông, điện nước,… thì chính phủ hoặc các cơ quan liên quan đến chính phủ đều có tham gia.
 
반면, 쌀, 고기, 채소, 과일 등과 같은 식재료 가격은 상당히 비싸다는 평가를 받는다. 넓은 지역에서 농산물이나 가축을 대규모로 키우는 외국에 비해 한국의 농지나 목장이 상대적으로 좁다는 점도 이와 관련이 있다. 한편, 서울과 그 주변 지역, 그리고 지방 대도시의 경우에는 부동산 가격이 매우 높다. 서울을 비롯한 대도시에는 직장, 학교, 문화 시설 등이 많고 그에 따라 인구가 집중되어 있기 때문이다.
  • 식재료: Nguyên liệu để nấu ăn, thực phẩm
  • 상대적: tính tương đối, mang tính đối kháng, mang tính đối sánh
  • 목장: nông trại
  • 농지: đất nông nghiệp
  • 가축: gia súc
  • 농산물: nông sản, nông phẩm, sản phẩm nông nghiệp
Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 7: 복지 Phúc lợi
Mặt khác, giá cả thực phẩm như lúa, thịt, rau, củ, quả lại nhận được đánh giá là khá đắt đỏ. Điều này có liên quan đến một điểm rằng so với nước ngoài nuôi trồng nông sản và gia súc bởi quy mô lớn ở những khu vực rộng rãi thì đất nông nghiệp và trang trại ở Hàn Quốc tương đối hẹp. Thêm nữa, Seoul và khu lực lân cận và các khu đô thị lớn thì giá bất động sản rất cao. Là vì ở những khu đô thị lớn dẫn đầu là Seoul có nhiều nơi làm việc, trường học, công trình văn hóa,.. theo đó tập trung đông đúc dân cư.
 
알아두면 좋아요:  
내 것, 남의 것에서’우리 ‘의 것으로, 공유 경제
Kinh tế chia sẻ, từ thứ của tôi, thứ của người khác trở thành thứ của “chúng ta”
 
21 세기 세상을 바꿀 수 있는 아이디어 중 하나인 ‘공유 경제’가 한국에서도 활성화되고 있다. 공유경제란 일방적인 소유의 개념이 아닌 빌려 쓰고, 나눠 쓰는 경제 활동을 의미한다. 서울의 따릉이와 같은 공공 자전거 서비스는 전국적으로 활성화되어 있으며, 자동차나 주택 공유 서비스도 많은 사람들이 유용하게 활용하고 있다. 그 밖에 지방 자치단체를 중심으로 장난감, 우산, 가정용 공구, 도서 등을 저렴한 가격에 빌려주기도 한다.
  • 공유: sự chia sẻ, sự cùng sở hữu, công hữu
  • 활성화되다: trở nên phát triển, trở nên sôi nổi
  • 소유: sự sở hữu, vật sở hữu
  • 일방적: tính một chiều, tính đơn phương
  • 활용하다: vận dụng, ứng dụng
  • 유용하다: hữu dụng, có ích
  • 서울자전거 따릉이 (Seoul Public Bike): hệ thống chia sẻ xe đạp của Seoul, được thành lập vào năm 2015. Ddareungi được giới thiệu lần đầu tiên tại Seoul vào tháng 10 năm 2015 tại một số khu vực thuộc bờ phải của sông Hàn.

“Kinh tế chia sẻ” là một trong những ý tưởng có thể thay đổi thế giới trong thế kỉ 21 cũng đang trở nên phát triển ở Hàn Quốc. Kinh tế chia sẻ mang ý nghĩa hoạt động kinh tế cùng sử dụng và thuê mượn sử dụng mà không phải là khái niệm của sự sở hữu mang tính một chiều. Dịch vụ xe đạp công cộng giống như 따릉이 của Seoul đang trở nên phát triển trên toàn quốc đồng thời rất nhiều người cũng đang vận dụng một cách hữu ích dịch vụ chia sẻ ô tô hoặc nhà ở. Ngoài ra, tâm điểm là các chính quyền địa phương cũng đang thực hiện việc cho mượn đồ chơi, dù, dụng cụ, sách vở,… với giá rẻ.

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 16: 명절 Ngày lễ tết

02. 경제 활동에서 합리적인 선택은 왜 필요할까?
Tại sao cần sự lựa chọn hợp lý trong hoạt động kinh tế?

경제 활동에 사용되는 한국의 화폐와 그 변화
Tiền tệ của Hàn Quốc được sử dụng trong hoạt động kinh tế và những thay đổi của nó
 
재화나 서비스를 사고 파는 경제 활동을 하는 과정에서 화폐가 사용된다. 한국의 화폐는 동전과 지폐로 나뉜다. 동전은 1 원, 5 월, 10 원, 50 원, 100 원, 500 원이 있고, 지폐는 1,000 원, 5,000 원, 10,000 원, 50,000 원이 있다. 일상생활에서 1 원, 5 원짜리 동전은 거의 사용되지 않는다. 그 밖에 100,000 원 이상의 수표를 사용할 수도 있다. 수표를 사용할 경우에는 본인의 신분증을 제시하고, 일반적으로 수표 뒷면에 이름이나 서명, 연락처를 적는다.
  • 화폐: tiền tệ, đồng tiền
  • 수표: ngân phiếu
  • 제시하다: nộp
  • 연락처: địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc
Tiền tệ được sử dụng trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh tế mua và bán hàng hóa hay dịch vụ. Tiền tệ của Hàn Quốc được phân chia thành tiền xu và tiền giấy. Tiền xu có 1 won, 5 won, 10 won, 50 won, 100 won, 500 won, tiền giấy thì có 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won, 50.000 won. Trong sinh hoạt hằng ngày, đồng 1 won và 5 won hầu như không được sử dụng. Ngoài ra, ngân phiếu trên 100.000 won cũng có thể sử dụng. Trong trường hợp sử dụng ngân phiếu, phải xuất trình chứng minh thư và thông thường viết tên hoặc chữ ký, số điện thoại liên lạc của bản thân vào mặt sau ngân phiếu.
 
최근에는 동전이나 지폐와 같은 화폐 사용이 줄어들고 신용카드나 체크카드 사용 비중이 늘고 있다. 또한, 스마트폰이 널리 활성화되면서 모바일 간편 결제 서비스를 활용하는 사람도 크게 늘어나고 있다. 모바일 간편 결제 서비스는 주로 ‘OO 페이’라는 이름을 가지고 있다.
  • 줄어들다: giảm đi
  • 비중: tỉ trọng
  • 늘어나다: tăng lên
  • 널리: một cách rộng rãi
  • 간편: tiện lợi, đơn giản, giản tiện
Gần đây, việc sử dụng tiền tệ như tiền giấy hay tiền xu đang giảm đi còn tỷ trọng sử dụng thẻ tín dụng và check card đang tăng lên. Ngoài ra, trong khi điện thoại thông minh được sử dụng rộng rãi thì những người sử dụng các dịch vụ thanh toán di động tiện lợi cũng đang tăng lên đáng kể. Dịch vụ thanh toán di động tiện lợi chủ yếu đang mang tên “OO Pay”.
 
한국에서 합리적인 경제 활동하기 Hoạt động kinh tế mang tính hợp lí ở Hàn Quốc
빠르게 변화하는 한국의 경제 상황에서 능동적으로 생활하려면 합리적으로 선택하는 능력을 길러야 한다. 예를 들어, 월급을 받으면 옷을 살까, 영화를 볼까, 저축을 한다면 얼마를 할까 등과 같이 어디에 어떻게 사용하는 것이 좋을지 결정해야 한다. 돈이나 시간이 충분하다면 이와 같은 고민을 할 필요가 없을 것이다. 그러나 현실적으로는 제한된 비용과 시간으로 모든 것을 다 할 수는 없기 때문에 다양한 기준과 대안을 살펴보면서 더 가치 있고 필요한 것을 선택해야 한다. 경제 활동을 잘 하기 위해서는 이러한 합리적 선택이 필요하다. 
  • 능동적: mang tính năng động, mang tính chủ động (Tự mình phán đoán và hành động một cách tích cực)
  • 저축: sự tiết kiệm, tiền tiết kiệm, quỹ tiết kiệm
  • 충분하다: đủ, đầy đủ
Bài viết liên quan  Bộ đề ôn thi lớp 5 KIIP tiếng Hàn hội nhập xã hội, ôn thi quốc tịch Hàn Quốc (사회통합프로그램 종합평가)
Trong bối cảnh kinh tế của Hàn Quốc đang thay đổi nhanh chóng nếu muốn sinh hoạt một cách tích cực thì cần phải nuôi dưỡng khả năng lựa chọn một cách hợp lí. Ví dụ, khi nhận lương phải quyết định xem việc sử dụng như thế nào và ở đâu là tốt giống như nên mua quần áo không, có xem phim không, nếu tiết kiệm thì là bao nhiêu,…. Nếu bạn có đầy đủ tiền bạc hoặc thời gian thì sẽ không cần phải lo lắng về điều đó. Tuy nhiên, trên thực tế vì không thể làm tất cả mọi thứ do chi phí và thời gian có hạn nên cần phải vừa xem xét phương án và tiêu chuẩn khác nhau vừa lựa chọn thứ có giá trị và cần thiết hơn. Để hoạt động kinh tế được vận hành trơn tru cần phải có lựa chọn hợp lí như thế này.
 
알아두면 좋아요:  
‘0O 페이 됩니다’ 간편 결제 서비스란?
“OO Pay” Dịch vụ thanh toán tiện lợi
 
간편 결제 서비스란 지갑에서 플라스틱 카드를 꺼내지 않고도 온 · 오프라인에서 스마트폰으로 결제 할 수 있는 서비스를 말한다. 기존 모바일 결제는 액티브 X, 키보드 보안프로그램 등 각종 플러그인을 설치하고 매번 카드 정보나 개인정보를 입력해야 하는 번거로움이 있었다.
간편 결제는 이런 복잡한 단계를 없앴기 때문에 카드 정보를 한 번만 입력해 놓으면 이후에는 아이디와 비밀번호, 휴대 전화 번호, SMS 등을 이용한 간단한 인증만으로 빠르고 간편하게 결제할 수 있다. 
  • 플러그인: (Plugin) phần bổ trợ, gói mở rộng, trình cắm
  • 모바일 결제 (mobile payment): Thanh toán di động thường đề cập đến các dịch vụ thanh toán được vận hành theo quy định tài chính và được thực hiện từ hoặc thông qua một thiết bị di động (như laptop, smartphone, notebook, tablet…)
  • 키보드 보안프로그램: keyboard security program (chương trình bảo mật bàn phím)
  • 액티브 X: Active X (là một thư viện khung dùng cho việc định nghĩa các thành phần phần mềm tái sử dụng trong một ngôn ngữ lập trình theo cách độc lập. Chương trình ứng dụng có thể được sáng tạo từ một hoặc nhiều thành phần này để cung cấp các hàm chức năng)
  • 번거롭다: rắc rối, phiền hà
  • 매번: mỗi lần, mỗi lượt, mỗi độ
Dịch vụ thanh toán tiện lợi nói đến dịch vụ có thể thanh toán bằng điện thoại thông minh online và offline mà không cần phải lấy thẻ nhựa (plastic card) ra khỏi ví. Việc thanh toán di động vốn trước kia là phiền hà bởi phải cài đặt nhiều loại plugin như Active X, chương trình bảo mật bàn phím,… và phải nhập thông tin cá nhân hoặc thông tin thẻ mỗi lần sử dụng. 
Với thanh toán tiện lợi do đã loại bỏ các bước phức tạp đó, nên chỉ cần nhập sẵn thông tin thẻ vào một lần thì sau đó có thể thanh toán nhanh chóng và tiện lợi chỉ bởi một xác nhận đơn giản sử dụng ID và mật khẩu hoặc số điện thoại hay tin nhắn SMS.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here