[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 6: 소비와 절약 Tiêu dùng và tiết kiệm

0
11187
Bài 6: 소비와 절약 Tiêu dùng và tiết kiệm

문제 1. 생활비에는 어떤 것이 있습니까? Sinh hoạt phí gồm có những thứ gì?
문제 2. 물건을 살 때 무엇으로 계산할 수 있습니까? Khi mua đồ bạn chi trả bằng gì?
문제 3. 여러분은 생활비 중 어떤 비용을 많이 씁니까? Các bạn trong số những sinh hoạt phí, chi phí nào sử dụng nhiều nhất?
– 계산: Tính toán, thanh toán, chi trả…

<Trang 64> Thu nhập và chi tiêu수입: Thu nhập
– 월급 lương tháng
– 보너스 thưởng
– 아르바이트비 tiền làm thêm
– 연금: Tiền trợ cấp, lương hưu

지출: Chi tiêu, tiêu xài
– 식비 tiền ăn
– 교통비 tiền đi lại, phí giao thông
– 의료비: Phí điều trị bệnh
– 교육비 chi phí giáo dục
– 문화비: Chi phí văn hóa (Chi phí dùng vào việc hưởng thụ đời sống văn hóa trong gia đình như vui chơi, giải trí…)
– 전기 요금: Tiền điện
– 수도 요금: Tiền nước
– 경조사비: Chi phí hiếu hỉ (Chi phí đám cưới, đám tang, tiệc…)
– 통신비: Chi phí thông tin liên lạc (Điện thoai, internet)

<Trang 65> Từ vựng liên quan đến tiêu dùng

– 일시불로 사다: Thanh toán ngay, thanh toán 1 lần
– 할부로 구입하다: Mua trả góp
– 현금으로 계산하다: Chi trả bằng tiền mặt
– 카드로 지불하다: Chi trả/ thanh toán bằng thẻ
– 절약하다: Tiết kiệm
– 낭비하다: Lãng phí
– 과소비하다: Tiêu xài quá mức
– 충동구매하다: Mua hàng ngẫu hứng (Hành vi bỗng trở nên muốn nên mua khi đang xem quảng cáo hay xem hàng mà vốn dĩ trước đó bạn không cần hoặc không có kế hoạch mua món hàng đó).
– 비용이 들다: Tốn chi phí, tốn tiền
– 돈이 떨어지다: Hết tiền
– 영수증을 받다: Nhận hóa đơn, lấy hóa đơn
– 가계부를 작성하다: Ghi chép thu chi gia đình
 
<Trang 66- 67> 문법

Hãy nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết về cách dùng và các ví dụ
[동사 – 형용사] + (으)ㄹ 수밖에 앖다

Biểu thị một sự thiếu hụt của lựa chọn, có nghĩa là “ngoài thứ này, không còn thứ nào khác bạn có thể làm” hoặc “ngoài lựa chọn đó, không còn gì để chọn nữa cả”. Khi dịch một cách tự nhiên có thể là “chỉ còn cách là” hoặc “không có/ không còn cách nào khác là (làm gì đó)” “không còn cách nào khác ngoài(việc làm gì đó)”.
Ngoài ra nó còn có thể được dùng để thiết lập một lý do cho một hậu quả hay kết quả nào đó.

•돈을 모으려면 아껴 쓸 수밖에 없다.
Muốn tiết kiệm tiền, không có cách nào khác là sử dụng nó tiết kiệm

•현금이 없어서 카드로 계산할 수밖에 없었다.
Vì không có tiền mặt nên chỉ còn cách là thanh toán bằng thẻ.

•그 식당은 음식이 맛있고 서비스도 친절해서 손님이 많을 수밖에 없다.
Cửa hàng đó món ăn thì ngon, phục vụ thì ân cần/tử tế nên không nhiều khách làm sao cho được.

– 아끼다: Tiết kiệm


– 빨래: Giặt giũ
– 등록금: Phí nhập học
– 어린이집: Nhà trẻ
– 결석하다: Vắng mặt
– 미루다: Hoãn lại, dời lại
– 얇게: Mỏng
– 잘생기다: Ưa nhìn, bắt mắt

Hãy nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết về cách dùng và các ví dụ
[동사] + 기가 무섭게

Nó là dạng nhấn mạnh của -자마자 với nghĩa là “ngay khi, ngay sau khi” nó biểu thị việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện nào đó. Mệnh đề thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ nhất kết thúc. Cũng tương tự như -자마자 nó không thể kết hợp với thì quá khứ 았/었, tương lai hay phỏng đoán ‘겠, (으)ㄹ 것이다’, các dạng thức này cần được thể hiện ở mệnh đề (vế) sau.

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 3 - Trung cấp 1] Bài 20: Luyện tập tổng hợp 2

•동생은 용돈 받기가 무섭게 백화점에 쇼핑하러 갔어요.
Em trai tôi ngay sau khi nhận tiền tiêu vặt đã đến trung tâm mua sắm để mua đồ 

•가게 문을 열기가 무섭게 손님들이 들어왔어요.
Cửa hàng ngay khi vừa mở cửa đã có rất nhiều khách hàng đi vào trong.

•수업이 끝나기가 무섭게 학생들이 밖으로 나갔어요.
Ngay sau khi lớp học vừa kết thúc học sinh đã ồ ra ngoài.

– 용돈: Tiền tiêu vặt

– 빠져나가다: Thoát khỏi, thoát ra khỏi
– 자마자: Ngay khi …thì…
– 샤워하다: Tắm
– 품절: Sự bán hết hàng

<Trang 68> 말하기

– 에 바:
여보, 생활비가 조금밖에 안 남았어요.
Mình à, tiền sinh hoạt phí chỉ còn một ít à.
– 남 편: 벌써? 월급 받은 지 얼마 안 잖아요.
Đã vậy rồi á? Mới nhận lương chưa được bao lâu mà 
– 에 바: 통장에 월급 들어오기가 무섭게 빠져나가네요. 가계부를 보니까 이번 달에는 교통비가 많이 나갔어요. 당신, 어제도 택시 탔지요?
Lương vừa vào tài khoản ngay lập tức đã bay ra rồi nè. Xem sổ chi tiêu gia đình thì thấy tháng này phí giao thông tốn nhiều mình à. Hôm qua mình cũng đi taxi đúng không?
– 남 편: 아, 그건… 늦게 일어나서 택시 탈 수밖에 없었어요. 미안해요.
Ah, Cái đó… Vì anh dậy trễ nên không còn cách nào khác phải đi taxi. Xin lỗi mình.
– 에 바: 돈을 모아야 되니까 힘들어도 우리 좀 더 아껴 써요.
Chúng ta phải gom góp tiền nên dù có vất vả thì cũng cần sử dụng tiết kiệm hơn mình à.
– 남 편: 알았어요. 노력할게요.
Anh biết rồi. Anh sẽ cố gắng.

* Ngữ pháp 밖에: Xem giải thích tại Bấm vào đây
* Ngữ pháp (으)니까 ngoài nghĩa vì… nên còn có nghĩa là nhận ra, tìm ra. Xem giải thích và ví dụ cụ thể tại: Bấm vào đây

Từ mới tham khảo:
– 남다: Còn lại, thừa lại
– 잖아요: Xem giải thích về cấu trúc này tại: Bấm vào đây
– 빠져나가다: Thoát khỏi, ra khỏi
– 가계부: Sổ ghi chép chi tiêu gia đình
– 돈을 모으다: Gom góp tiền, tiết kiệm tiền
– 아끼다: Tiết kiệm, trân trọng
– 계산하다: Tính toán, tính tiền, thanh toán

– 현금이 다 떨어지다: hết tiền mặt
– 값: Giá, giá cả
– 음식 값: Giá đồ ăn, tiền thức ăn…

<Trang 69> 듣기

메이 :
쿤 씨, 여기 앉으세요. 이 집 돈가스가 진짜 맛있어요.
쿤 : 사람이 아주 많네요.
메이 : 그렇지요? 여기요, 주문 좀 받아 주세요.
직원 : 네, 손님. 주문하시겠어요?
메이 : 돈가스 두 개 주세요. 그리고 여기 쿠폰 10개 다 모았는데, 과일 샐러드 주시는 거지요?
직원 : 그럼요. 쿠폰 10개 모아 오신 손님께는 과일 샐러드를 무료로 드립니다. 잠깐만 기다려 주세요.
쿤 : 메이 씨 덕분에 샐러드를 공짜로 먹게 됐네요. 요즘은 이렇게 손님들한테 쿠폰을 주는 식당이 많은 것 같아요.
메이 : 손님은 식비를 절약해서 좋고, 식당은 단골손님을 만들 수 있으니까 모두 좋잖아요. 그러니까 점점 이런 가게가 많아질 수밖에 없지요.
쿤 : 저는 그동안 쿠폰 받기가 무섭게 버렸는데 앞으로는 저도 모아야겠네요.
메이 : 네, 그러세요. 쿠폰이나 할인 카드를 잘 사용하면 생활비를 절약할 수 있어요.

– 돈가스  món thịt tẩm bột rán (chiên)
– 쿠폰  phiếu giảm giá, phiếu mua hàng, phiếu khuyến mãi
– 모이다 gom góp, sưu tập
– 과일 샐러드 món sa lát trái cây
– 무료  miễn phí (유료: có phí, tốn phí)
– 덕분에 nhờ vào
– 단골손님  khách quen
– 점점 dần dần, từ từ
– 많아지다 trở nên nhiều, nhiều lên

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 3] Đề ôn thi phỏng vấn lớp 3 chương trình tiếng Hàn KIIP
1. 외식을 할 때 식비를 아끼는 방법은 무엇이 있습니까?
2. 쿤 씨와 메이 씨의 대화입니다. 잘 듣고 질문에 답하세요.
1) 이 식당에 대한 설명으로 맞는 것은 무엇입니까?
① 쿤 씨는 이 식당의 단골손님이다.
② 음식이 아니라 쿠폰 때문에 손님이 많다.
③ 쿠폰 10개를 모으면 샐러드를 무료로 먹을 수 있다.
2) 들은 내용과 같으면 O표, 다르면 X표 하세요.
(1) 무료로 음식을 줘야 해서 가게 주인은 쿠폰을 좋아하지 않는다. ( )
(2) 쿤 씨는 지금까지 쿠폰을 받아도 잘 모으지 않았다. ( )
 
– 외식하다: Đi ăn ngoài

– 아끼다: Tiết kiệm
– 대하다: Về (ai, cái gì, sự việc gì…)
– 설명: Giải thích, giảng giải, mô tả
– 단골손님: Khách quen
– 쿠폰: Phiếu mua hàng, phiếu giảm giá, phiếu khuyến mãi
– 샐러드: Món sa lát
– 무료: Miễn phí

<Trang 69> 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 전화를 할 거예요 2) 택시를 탈 수밖에 없었어요
3) 운전할 줄 몰라요 4) 앉을 데가 없어요

2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 비행기 표가 없어서 여행을 미룰 수밖에 없었어요.
2) 요리 하는 것을 좋아하지만 한국 음식은 만들 줄 몰라요.
3) 커피숍에 손님이 많아서 앉을 데가 없어요.

– 미루다: Hoãn lại, dời lại
– 앉을 데: Chỗ ngồi

<Trang 70> 읽기

1. 생활비 절약을 위해서 특별히 하는 일이 있습니까? 
Bạn có cách gì đặc biệt để tiết kiệm sinh hoạt phí?
2. 다음 블로그 글을 읽고 답해 보세요. Đọc bài viết blog sau và trả lời thử nhé.

허리띠를 졸라맬 수밖에 없어요!

요즘 가계부를 쓸 때마다 걱정이 많아요. 들어오는 돈보다 나가는 돈이 더 많아서 고민이에요. 물가는 자고 일어나기가 무섭게 오르는데 남편 월급은 조금밖에 안 올랐어요. 매달 식비하고 교통비도 많이 들고, 통신 비하고 전기 요금도 많이 나가요. 저도 일을 하면 돈을 더 벌 수 있겠지만, 그러면 제가 일하는 동안 아이를 어린이집에 보낼 수밖에 없어요. 그러면 그 돈이 또 나가게 되니까 문제예요. 그래서 지금은 꼭 필요한 것만 사고, 외식은 줄이고, 가까운 곳은 걸어 다니면서 허리띠를 졸라맬 수밖에 없어요.

1) ‘허리띠를 졸라매다’가 무슨 뜻입니까?
① 돈을 아껴 쓰다. ② 돈을 벌다. ③ 돈을 빌리다.

2) 글의 내용과 같으면 O표, 다르면 X표 하세요.
(1) 요즘 수입보다 지출이 많아서 걱정입니다. ( )
(2) 아이를 어린이집에 보내고 맞벌이를 하고 있습니다. ( )

Chẳng còn cách nào khác là phải thắt lưng buộc bụng

Dạo này mỗi khi ghi chép chi tiêu gia đình tôi cảm thấy rất lo lắng. Tiền chi ra nhiều hơn tiền thu vào nên thật khổ tâm. Vật giá thì mới ngủ xong thức dậy đã leo thang mà lương chồng chỉ tăng có một chút. Mỗi tháng chi phí ăn uống và giao thông đi lại tốn nhiều, chi phí thông tin liên lạc và tiền điện cũng tốn. Nếu tôi cũng đi làm thì có thể kiếm nhiều tiền hơn nhưng mà, nếu như vậy trong thời gian làm việc không thể không gởi em bé đi nhà trẻ. Nếu thế, phải tốn thêm khoản tiền đó thì là cả một vấn đề. Vì vậy bây giờ nhất định chỉ mua những đồ cần thiết, giảm bớt đi ăn ngoài, những nơi gần thì đi bộ và phải bắt buộc thắt lưng buộc bụng tiết kiệm thôi.

Từ mới tham khảo:

– 절약: Tiết kiệm
– 특별히: Đặc biệt
– 허리띠를 졸라맬: Thắt lưng buộc bụng
– 가계부: Sổ ghi chép chi tiêu gia đình
– 고민: Sự khổ tâm, lo lắng.
– 물가: Vật giá
– 오르다: Leo lên
* Cấu trúc 밖에: Xem giải thích tại Bấm vào đây
* Ngữ pháp (으)니까 ngoài nghĩa vì… nên còn có nghĩa là nhận ra, tìm ra. Xem giải thích và ví dụ cụ thể tại: Bấm vào đây
– 어린이집: Nhà trẻ
– 줄이다: Giảm bớt
– 맞벌이를 하다: Vợ chồng cùng kiếm tiền

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 3 - Trung cấp 1] Bài 18: 이웃과 지역사회 Hàng xóm láng giềng và cộng đồng địa phương

<Trang 71> 쓰기

– 실천하다: Thực hiện, thực hành
– 실패하다: Thất bại

Bài viết tham khảo: Bấm vào đây để xem

<Trang 72>

한국인들은 어디에서 쇼핑을 할까? Người Hàn Quốc mua sắm ở đâu nhỉ?

재래시장은 전통적인 시장으로 다양한 물건을 팝니다. 재래시장 에서는 물건 값을 깎을 수도 있고, 물건을 살 때 덤을 얻을 수도 있어 시장보는 재미를 느낄 수 있습니다
재래시장 (Chợ truyền thống) bán nhiều hàng hóa đa dạng thông qua chợ mang tính truyền thống. Ở chợ truyền thống có thể được giảm giá hàng hóa, khi mua đồ bạn có thể nhận được khuyến mãi nên việc đi chợ có thể cảm nhận được sự thú vị.
다양하다: đa dạng
값을 깎다: giảm giá, bớt giá
덤을 얻다: nhận được khuyến mãi
느끼다: Cảm thấy, cảm nhận

백화점은 층별로 파는 물건이 다릅니다. 보통 지하에는 슈퍼마켓, 1층에는 화장품이나 액세서리, 2층부터 여성복, 남성복, 유아 용품, 스포츠 용품, 전자 제품, 생활용품, 식당 등이 있어서 생활에 필요한 모든 것을살 수 있습니다.
Trung tâm thương mại (cửa hàng bách hóa) bán các đồ vật khác nhau theo tầng. Thông thường dưới tầng hầm có siêu thị, tầng 1 là mỹ phẩm hoặc các đồ phụ kiện, từ tầng 2 trở đi là quần áo (trang phục) nam nữ, vật phẩm cho trẻ em, vật dụng thể thao, đồ điện tử, đồ dùng sinh hoạt, tiệm ăn uống…tất cả những thứ cần thiết cho sinh hoạt đều có thể mua được.
액세서리: phụ kiện, đồ trang sức
여성복: Quần áo dành cho nữ
남성복: Quần áo dành cho nam
유아 용품: Đồ dùng cho trẻ em
전자 제품: đồ điện tử
생활용품: đồ dùng trong sinh hoạt

대형마트는 모든 식품이나 생활용품을 일반 시장이나 백화점보다 싸게 파는 곳입니다. 보통 낱개로 팔지 않고 묶음으로 파는 것이 다른 곳과 다릅니다.
Các siêu thị lớn là nơi mà tất cả các mặt hàng thực phẩm và hàng gia dụng đều được bán với mức giá thấp hơn các chợ thông thường hoặc cửa hàng bách hóa. Thông thường nó khác với những nơi khác là không bán riêng lẻ mà bán theo bó.
식품: thực phẩm
낱개로 팔다 bán lẻ
묶음으로 팔다: bán theo bó

슈퍼마켓에서도 재래시장과 마찬 가지로 다양한 물건을 살 수 있습니다. 재래시장과 달리 물건을 깎을 수는 없습니다
Trong siêu thị, bạn có thể mua nhiều thứ đa dạng giống như chợ truyền thống. Không giống như các chợ truyền thống, bạn không thể mặc cả giảm giá (trả giá) sản phẩm.
마찬 가지로: cũng như, tương tự
….과/와 달리 Khác với

편의점과자, 음료수, 휴지 등과 같이 간단한 일상 용품을 팝니다. 24시간 연중무휴로 열기 때문에 늦은 시간에 이용하기가 편리합니다
Cửa hàng tiện lợi bán các đồ dùng hàng ngày đơn giản như bánh kẹo, nước uống, giấy vệ sinh… Vì nó mở cửa 24h quanh năm nên thuận tiện cho việc sử dụng những lúc muộn màng (đêm hôm).
과자: bánh quy, bánh ngọt
음료수: thức uống, nước giải khát
연중: trong năm, suốt năm

– Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Like trang facebook để theo dõi và cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP một cách nhanh nhất: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here