[Hội thoại tiếng Hàn] #1. 밖에서 당신은 다른 사람 같아요. Đi ra ngoài Anh như một người khác

0
4478
밖에서 당신은 다른 사람 같아요
Đi ra ngoài Anh như một người khác
 

티엔은 오늘 남편과 함께 장을 보러 왔습니다. 한국에서 이런 대형 마트는 처음입니다. 오랜 만에 남편과 데이트를 해서 기분이 좋은 티엔! 이것저것 남편과 해 보고 싶은 것이 많은데 남 편은 좀 달라 보이네요.
Hôm nay Thiện cùng chồng đi mua sắm, đây là lần đầu tiên Thiện đến siêu thị lớn như thế này ở Hàn Quốc. Ở đây Thiện được nhìn thấy nhiều điểm khác biệt giữa Hàn Quốc và quê hương của cô. Đã lâu rôi Thiện mới cùng chồng đi ra ngoài như thế này. Thiện muốn cùng chồng làm điều này điều kia nhưng chồng cô hôm nay thật lạ.

✓새단어 Từ mới
모습 (hình tượng, dáng vẻ) 삼겹살 (thịt ba chỉ, thịt ba rọi) 식품 매장 (quầy thực phẩm) 이상하다 (lạ, khác thường) 장을 보다 (mua sắm, đi chợ) 지하 (tầng hầm)
-치 (-trong vòng) 이리 (ở đây, đằng này) 저쪽 (đằng kia) 행동 (hành động)

티엔: 와~ 이 시간에도 사람들이 장을 보러 이렇게 많이 와요?
남편: 요즘에는 일주일치를 한 번에 사 가는 사람들이 많으니까요.
티엔: 정말 여기는 없는 게 없네요. 우리 뭐 먼저 사요?
남편: 우선 식품 매장부터 가요.

*******

티엔: 여보! 이리 좀 오세요. 삼겹살이 맛있어요. 와 봐요. 내가 먹여 줄게요.
남편: 아니, 난 됐어요. 빨리 사고 저쪽으로 가요.
티엔: 한번 먹어 보세요. 아~ 해 봐요.
남편: 아이 참. 사람들도 많은데 …. 내가 먹을게요.
티엔: 당신 정말 이상해요. 집에서는 이렇게 하는 거 좋아하잖아요.
남편: 집하고 여기는 다르죠. 사람들이 보잖아요.
티엔: 사람들이 보면 안 돼요? 당신, 집에서 당신하고 밖에서 당신은 다른 사람 같아요. 
남편: 그런 게 아니에요. 사람이 많은 곳에서 이런 행동은 좋지 않아요.


Thiện: Woa vào giờ này mà vẫn có nhiều người đến mua sắm thế này sao?
Chồng: Uh, vì dạo này có nhiều người đến để mua đồ dùng cho một tuần mà.
Thiện: Đúng là ở đây không có gì là không có cả. Chúng ta mua gì trước nào?
Chồng: Chúng ta hãy đến quầy thực phẩm trước đi.

********

Thiện: Anh ơi lại đây đi. Thịt ba chỉ ngon lắm. Lại đây đi anh. Để em đút cho một miếng nhé.
Chồng: Thôi được rồi. Mua nhanh đi rồi chúng ta lại đằng kia.
Thiện: Hãy ăn thử một miếng đi mà. A…Há miệng ra nào.
Chồng: Thôi. Ở đây đông người lắm…được rồi để anh tự ăn.
Thiện: Anh lạ thật đấy. Chẳng phải ở nhà anh thích được như vậy hay sao?
Chồng: Ở đây với ở nhà khác nhau. Em không thấy ở đây sẽ bị nhiều người dòm ngó hay sao.
Thiện: Mọi người nhìn thì sao chứ? Anh ở nhà với anh ở ngoài giống như hai người khác vậy?
Chồng: Ý anh không phải như vậy. Ở nơi đông người mà làm như thế thì không hay chút nào.

Bài viết liên quan  [Hội thoại tiếng Hàn] #6. 아이 교육은 부부가 같이 하는 것이에요. Giáo dục con cái là việc của cả hai vợ chồng

마트에서 티엔은 남편에게 맛있는 음식을 권하고 싶습니다. 무언가 권유하고 싶을 때 어떻게 표현하면 좋을까요?
Ở siêu thị Thiện muốn yêu câu chồng ăn thử món ăn ngon. Khi muốn yêu câu một điều gì đó thì nên nói như thế nào?

이 음식을 한번 먹어 보세요.  Hãy ăn thử món này một lần.
베트남에 한번 가 보세요.  Hãy thử đên Việt Nam một lần.
이렇게 해 보세요.   Hãy thử làm như thê này.
이 옷을 입어 보세요.   Hãy thử mặc cái áo này.
모르면 물어 보세요.  Nếu không biết thì hãy hỏi.

가 보세요 & 먹어 보세요 Hãy đi thử & Hãy ăn thử
Ngoài những từ có nguyên âm ‘ 아,오’ như ‘가다 (Đi), 오다 (Đến)’ gắn với ‘-아 보세요’, những từ còn lại thì gắn ‘-어 보세요’. Tuy nhiên với những từ có đuôi ‘하다’ như ‘노래 하다’(Hát) thì đổi thành ‘해 보세요’.
Xem thêm chi tiết và sâu hơn về ngữ pháp -아/어/여 보다 tại đây.
 
Cũng có thể dùng các cách nói khác như 
‘-는 게 어 때요? …thì thế nào? Xem chi tiết hơn về biểu hiện -는 게 어 때요? tại đây
(지금 가는 게 어때요?) Bây giờ đi thì thế nào?
 
hoặc ‘-(으)면 좋겠어요 Nếu…thì tốt. Xem chi tiết hơn về biểu hiện ‘-(으)면 좋겠어요tại đây
(가면 좋겠어요) Nếu đi thì tốt quá.
 
hay ‘-(으)ㄹ까요? Chúng ta sẽ…chứ? Xem chi tiết hơn về biểu hiện ‘-(으)ㄹ까요?’  tại đây
(갈까요) Chúng ta sẽ đi chứ?
 

– Học tiếng Hàn qua các đoạn hội thoại khác: tại đây
– Luyện đọc dịch tiếng Hàn: tại đây
– Trang facebook cập nhật bài học: Hàn Quốc Lý Thú
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây

Trích từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here