<Trang 103>
– 쿨쿨: Khò khò, tiếng ngáy ngủ
– 엉엉: Oa oa, hu hu
– 꼬르륵: (Tiếng đói bụng)
– 쨍그랑: (Tiếng kính vỡ)
– 보글보글: Sùng sục
– 뻘뻘: Ròng ròng (Hình ảnh mồ hôi chảy nhiều)
– 펑펑: Ào ào, rào rạt, rào rào…
– 줄줄: (chảy) lòng ròng
– 두근두근: Thình thịch (Tiếng tim đập)
– 또박또박: Một cách nhịp nhàng, nắn nót, tỉ mỉ, rành mạch, đều đặn…
– 반짝반짝: Lấp lánh
– 아장아장: Chập chững
– 끓다: nấu sôi
– 보이다: Thấy được, trông thấy
2) 밤하늘에 별들이 —————– 아름답게 빛나고 있다.
– 밤하늘: Trời đêm
– 별: Ngôi sao
– 빛나다: Phát sáng, lóe sáng, lấp lánh
3) 배가 고파서 배에서 자꾸 ————- 소리가 난다.
– 자꾸: Cứ (tiếp tục)
4) 영화가 너무 슬퍼서 보다가 —————- 소리를 내며 울어 버렸다.
– 울다: Khóc
5) 엄마가 도와주지 않아도 아기가 ————— 잘 걷는다.
– 걷다: Bước đi
6) 창문 옆 벽에서 물이 —————- 새고 있다.
– 벽: Tường, vách tường
7) ‘과소비하다’는 돈을 ——————- 많이 쓰는 것이에요.
– 과소비하다: Tiêu xài quá mức
8) 그 사람을 보면 가슴이 —————– 뛰어서 말을 할 수가 없다.
– 가슴: Ngực, tấm lòng
– 뛰다: Đập, nhảy lên
9) 발표할 때는 천천히 —————– 말해야 한다.
– 발표하다: Công bố, phát biểu
10) 너무 더워서 땀이 —————– 난다. 반바지를 입고 올 걸 그랬다.
– 땀: Mồ hôi
– 반바지: Quần đùi, quần lửng
11) 내가 일하는 동안 동생은 침대에서 —————– 잠을 잤다.
12) 접시가 —————– 소리를 내며 깨졌다.
– 접시: Cái đĩa
– 깨지다: Bị vỡ tan, bị bể, bị đập vỡ…
<Trang 104> 1.
– 운전면허: Giấy phép lái xe
– 여운: Dư vị, dư âm
– 행사: Sự kiện, buổi lễ
– 액정: Thủy tinh lỏng (Chất chủ yếu được sử dụng ở màn hình của đồ điện tử).
– 체류 기간: Thời gian lưu trú
– 잔금: Tiền thừa, tiền còn lại, tiền dư nợ
– 남다: Còn lại
– 따다: Đạt, đoạt, được
– 깨지다: Bị vỡ
– 치르다: Trả, thanh toán
– 개최하다: Tổ chức
– 연장하다: Gia hạn
<Trang 105> 4.
– 나다: Xuất hiện, xảy ra… (Từ này có rất nhiều nghĩa, tùy vào danh từ kết hợp và hoàn cảnh mà nghĩa khác nhau)
– 열리다: Được mở
– 갱신하다: Đổi mới
– 떨어지다: Rơi, rớt. rơi vào
– 인상적이다: Có tính ấn tượng, ấn tượng
– 감동적이다: Có tính cảm động, xúc động…
<Trang 105> 5.
– 대사: Đại sứ, lời thoại
– 연기: Sự diễn xuất
– 월세: Nhà thuê theo tháng, việc thuê nhà theo tháng
– 전세: Thuê nhà theo kiểu tiền ký gởi
– 출생: Sự sinh ra
– 할부: Sự trả góp
– 일시불: Thanh toán ngay, trả ngay
– 생년월일: Ngày tháng năm sinh
<Trang 107> 3.
-느라고: Bấm vào đây
-는 동안: Bấm vào đây
-아도/어도: Bấm vào đây
-(으)려면: Bấm vào đây
– (으)ㄴ 채(로): Bấm vào đây
-(으)ㄹ 텐데: Bấm vào đây
-기가 무섭게: Bấm vào đây
-잖아요: Bấm vào đây
-(으)ㄹ래요: Bấm vào đây
-(으)ㄴ지/는지 알다/모르다: Bấm vào đây
<Trang 108> 듣기
에릭 : 고마워요. 음… 기다리는 동안 밖에 서 있느라고 조금 힘들고 추웠는데 커피 마시니까 몸이 따뜻해지네요.
상호 : 해 뜨는 것 보니까 어땠어요?
에릭 : 환상적이었어요. 저는 바다 위로 해가 뜨는 걸 처음 봤거든요.
상호 : 그래요? 한국에서는 1월 1일에 이렇게 해 뜨는 걸 보면서 소원을 빌어요. 그래서 여기 말고 다른 바닷가에서도 해돋이 축제가 많이 열리고요.
에릭 : 해, 해돋이요?
상호 : 네, 해가 뜨는 것을 한국말로 해돋이라고 해요.
에릭 : 그렇군요. 해.돋.이. 한국어는 아무리 배워도 끝이 없는 것 같아요. 상호 씨 덕분에 새로운 단어도 배우고, 멋있는 해돋이도 구경했네요. 고마워요.
상호 : 고맙기는요. 저는 매년 해돋이 축제에 오는데, 작년에도 에릭 씨하고 같이 올 걸 그랬네요.
에릭 : 괜찮아요. 내년에 잊지 말고 데리고 와 주세요.
상호 : 알겠어요. 에릭 씨, 커피 다 마셨으면 아침 먹으러 갈래요? 저쪽에서 아침으로 떡국을 주는 행사를 하거든요.
에릭 : 좋아요. 사람 많을 텐데 빨리 가요.
새벽 bình minh, hừng đông
해 뜨다 Mặt trời mọc
환상적이다 mang tính ảo tưởng, kỳ diệu
소원을 빌다 Ước, cầu nguyện
바닷가 Bãi biển
해돋이 Bình minh, rạng đông
잊지 말고 đừng quên
데리고 오다 dẫn (ai đó) đi, đưa (ai đó) theo
<Trang 109> 읽기
김수영 씨는 작년부터 가계부를 쓰기 시작했다. 맞벌이를 해도 돈을 모으기가 힘들고 항상 돈이 부족한 것 같아서, 돈을 어디에 얼마나 쓰는지 알고 싶었기 때문이다. 지난 1년 동안 가계부를 쓰면서 김수영 씨는 지출 습관을 바꿀 수 있었고, 돈을 절약하려면 어떻게 해야 하는지도 알게 되었다. 다음은 김수영 씨가 요즘 실천하고 있는 절약 방법들이다.
먼저, 신용카드를 이것저것 사용하지 않고 하나만 사용한다. 그러면 현금처럼 사용할 수 있는 포인트(point)를 빨리, 그리고 많이 모을 수 있기 때문이다. 예전에는 영화를 보거나 공연을 보는데에 돈을 많이 썼는데, 지금은 영화를 볼 때 대부분 이렇게 모은 카드 포인트로 계산을 한다. 그래서 문화비도 꽤 절약되고 있다.
두 번째로, 김수영 씨는 휴대폰 요금을 줄이려고 노력했다. 김수영 씨와 남편, 아들과 딸 모두 휴대폰을 사용하기 때문에 통신비가 많이 들 수밖에 없다. 그래서 김수영 씨는 가족 할인 요금이 있는 것을 알게 되자마자 그 요금을 신청했고, 지금은 가족끼리 통화할 때는 많으면 50%까지 할인을 받고 있다. 마지막으로, 예전에는 컴퓨터나 텔레비전 등의 전자 제품을 켜 놓은 채로 다른 일을 할 때가 많았다. 그렇지만 가계부를 쓰기 시작한 다음부터는 사용하지 않는 전자 제품의 전원은 꼭 끈다. 그리고 예전에는 조금만 더워도 에어컨을 켰지만, 지금은 에어컨 대신 선풍기를 사용한다. 이런 노력으로 김수영 씨 는 한 달 전기 요금을 5만 원쯤 줄일 수 있었다
– 가계부 sổ ghi chép chi tiêu gia đình
– 맞벌이: Việc vợ chồng cùng kiếm tiền
– 부족하다: Thiếu thốn, thiếu hụt
– 실천하다: Thực hiện
– 이것저것: Cái này cái nọ
– 예전에: Trước đây
– 대부분: Đa số, phần lớn
– 꽤: Khá, tương đối, đáng kể
– 줄이다: Làm giảm, giảm bớt
-끼리: (Hậu tố thêm sau danh từ ý chỉ nhóm đó cùng với nhau)
– 할인: Sự giảm giá
Từ năm ngoái 김수영 đã bắt đầu ghi chép chi tiêu gia đình. Vì muốn biết đã tiêu tiền ở đâu và tiêu bao nhiêu, hai vợ chồng cùng đi làm thì việc gom góp tiền cũng thật khó và có lẽ lúc nào cũng thiếu thốn. Trong một năm vừa qua, 김수영 đã có thể thay đổi thói quen tiêu dùng trong khi viết chi tiêu gia đình và đã học được cách phải làm như thế nào nếu muốn tiết kiệm tiền. Sau đây là những phương pháp tiết kiệm mà 김수영 đang thực hiện dạo gần đây.
– Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Like trang facebook để theo dõi và cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP một cách nhanh nhất: Hàn Quốc Lý Thú