[Ngữ pháp] Động từ + 는 듯하다, Tính từ + (으)ㄴ 듯하다

0
32147

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:

A: 선배님, 오랜만이에요. 언제 복학하셨어요?
Tiền bối, lâu ngày quá ạ. Chị đã trở lại học khi nào thế?
B: 3월에 복학했어. 복학생인데 신입생이 된 듯한 기분이야.
Tôi đi học lại vào tháng 3 á. Là học sinh trở lại học nhưng mà cảm giác như trở thành sinh viên mới vậy.
A: 오랜만에 학교에 오셔서 그럴 거예요. 선배님은 휴학하고 뭐 하셨어요?
Vì lâu ngày quá mới đến trường nên như thế ạ. Tiền bối bảo lưu học và đã làm gì vậy ạ?
B: 영어 공부를 위해서 미국으로 어학연수를 다녀왔어. 간 김에 여행도 좀 했어.
Để học tiếng Anh nên tôi đã đi du học tiếng từ Mỹ trở về. Nhân tiện cũng đi du lịch đôi chút luôn.
A: 제 동기들도 어학연수를 많이 가던데 요즘은 어학연수가 필수인가 봐요.
Những người bạn cùng khóa của tôi cũng đi du học tiếng, hình như dạo này du học tiếng là cần thiết.
B: 그건 아니지만 취업 스펙을 쌓으러 연수를 많이 가.
Cái đó không phải vậy, nhưng mà đi học tập nhiều để tích lũy bằng cấp xin việc làm.

Bài viết liên quan  N이/가 N만 못하다 Chỉ ra cái ở phía trước không tốt hơn so với cái phía sau.

Từ vựng:
복학: sự trở lại học, đi học lại
복학생: học sinh trở lại học
휴학: việc bảo lưu
어학연수: việc đi du học để học ngoại ngữ, du học tiếng
필수: sự cần thiết, bắt buộc
스펙 (spec): bằng cấp (Là biểu hiện thường được sử dụng ở Hàn Quốc để chỉ các bằng cấp được xem là cần thiết khi tìm việc làm. Nó xuất phát từ chữ ‘specification’.)
마치: giống như
구름: mây


Động/Tính từ + 는/은/ㄴ 듯하다
1. Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ dùng khi người nói thể hiện ý dự đoán nội dung của vế trước. Ngoài ra cũng sử dụng khi người nói biểu hiện một cách nhẹ nhàng suy nghĩ của bản thân về điều gì đó.
Sau thân động từ hành động hay ‘있다’, ‘없다’ thì dùng ‘-는 듯하다’,
sau thân tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ hay nguyên âm thì dùng ‘-ㄴ 듯하다’,
sau thân tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng ‘-은 듯하다’.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 어/아 가다, 어/아 오다 'đang, trở nên'

방이 좀 추운 듯해.
Phòng có vẻ như hơi lạnh.

듣지 않아도 엄마의 잔소리가 들리는 듯해.
Dù tôi không nghe cũng có vẻ như bị nghe mẹ tôi cằn nhằn.

마치 구름 위를 걷는 듯한 느낌이야.
Cảm giác giống như đi trên mây vậy.

2. Trường hợp của động từ khi nói về tình huống quá khứ thì sử dụng dạng ‘(으)ㄴ 듯하다’, còn cả động từ và tính từ khi nói về tình huống tương lai thì dùng dạng ‘(으)ㄹ 듯하다’.
젖은 땅을 보니 어제 밤에 비가 온 듯하네요.
몸이 좀 안 좋아서 내일 회사에 못 갈 듯합니다.

3. Nếu phái trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘인 듯하다’.
저분이 우리 학교 교수님인 듯해요.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + (이)라든가 ‘như là, hay, hay là’

Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here