한국의 교육제도 Chế độ giáo dục của Hàn Quốc (P4) – 대학교

0
1571
한국의 대학에는 4년제 대학과 2~3년제 전문대학이 있다. 대체로 4년제 대학은 직업 교육보다는 전공 공부를 하고, 2년제 전문대학은 직업과 관련된 전문 기술을 배운다.

Đại học Hàn Quốc gồm hệ đại học 4 năm và hệ cao đẳng 2 ~ 3 năm. Trường đại học hệ 4 năm chủ yếu dạy chuyên môn lý thuyết hơn là dạy nghề và trường cao đẳng hệ 2 năm giảng dạy chuyên môn kỹ thuật nghề.

대학에 진학하고자 할 때는 학교생활기록부, 논술실기를 중심으로 하는 수시모집에 지원하거나 대학수학능력시험에 응시하여 나온 결과인 수능성적을 중심으로 하는 정시모집에 지원할 수 있다. 학교·전형·모집단위에 따라 학생 선발 방법이 조금씩 다르므로 학생은 각 대학에서 제시한 모집요강을 살펴보고 지원을 해야 한다. 일부 대학에서는 ‘다문화가정 자녀’를 지원 자격으로 하는 전형을 운영하는 경우도 있으며, ‘부모가 모두 외국인인 외국인’ , ‘외국에서 우리나라 초·중등교육에 상응하는 학교 교육과정을 전부 이수한 재외국민, 외국인, 결혼이주민’인 경우에는 ‘재외국민 및 외국인 특별전형’에 응시할 수 있다.
Khi chuẩn bị nhập học vào Đại Học thì bạn có thể đăng ký nhập học vào trường tuyển sinh tập trung bằng hồ sơ học bạ, bản giấy viết tay hoặc những nơi tuyển sinh dựa vào kết quả của kỳ thi Đại Học. Tùy theo trường học∙hình thức tuyển dụng∙ đơn vị tuyển dụng mà sẽ có đôi nét khác biệt trong phương pháp tuyển sinh, vì thế trước khi nộp hồ sơ đăng ký thì học sinh cần phải xem xét nội dung yêu cầu của mỗi trường đưa ra. Tại một số trường đại học cũng có trường đang hoạt động tuyển sinh theo tư cách nhận sinh viên với tiêu chuẩn là ‘Con cái của gia đình đa văn hóa’, trường hợp ‘cha mẹ tất cả điều là người nước ngoài’, ‘người Hàn quốc mang quốc tịch nước ngoài, người nước ngoài, người kết hôn di trú đã hoàn thành toàn bộ quá trình giáo dục tương đương với quá trình giáo dục cấp 1•cấp 2•cấp 3 tại nước ngoài’ cũng có thể đăng ký tuyển sinh theo hình thức ‘tuyển sinh đặc biệt dành cho kiều bào ở nước ngoài và người nước ngoài’…

Bài viết liên quan  일에서 삶의 즐거움을 추구하는 IT 개발자 - Nghề phát triển IT Tìm niềm vui trong công việc

대학의 종류 Các loại đại học
대학은 4년제 대학, 산업대학, 교육대학(사범대학), 방송통신대학 및 사이버대학, 2~3년제인 전문대학, 기술대학 등이 있다.
Trường Đại học là đại học hệ 4 năm, đại học công nghiệp, đại học giáo dục (sư phạm), đại học thông tin truyền thông và đại học Cyber cùng các trường cao đẳng 2~3 năm, trường kỹ thuật.

구분 Phân loại 내용 Nội dung
대학 Đại học 여러 분야의 전공이 있고, 고등학교 졸업자가 가장 많이 진학하는 대학
Có chuyên ngành nhiều lĩnh vực và là đại học có nhiều học sinh tốt nghiệp trung học nộp đơn vào nhiều nhất.
산업대학 Đại học công nghiệp 주로 산업 인력을 키우는 대학
Chủ yếu là đại học đào tạo nhân lực công nghiệp
교육대학(사범대학)
Đại học giáo dục (Sư phạm)
초등학교 및 중등학교 교원을 양성하는 대학
Nơi đào tạo giáo viên trường Tiểu học và Trung học
전문대학 Đại học chuyên nghiệp 전문 직업인을 양성하는 대학 Đại học đào tạo nghề chuyên môn
방송통신대학 및 사이버대학 Đại học thông tin truyền hình và đại học từ xa 텔레비전, 컴퓨터 등 통신매체를 통해 어느 곳에서나 공부할 수 있는 원격교육 대학
Là trường đạo học thông qua TV, máy tính để có thể học tại chỗ bất cứ lúc nào bất cứ nơi nào.
기술대학 Trường đại học kỹ thuật 산업체 근로자가 산업 현장에서 전문적인 지식·기술을 교육 받을 수 있는 대학
Nơi người lao động làm việc trong ngành công nghiệp có thể học để có kiến thức kỹ thuật một cách chuyên môn.
Bài viết liên quan  [Đọc - Dịch] ‘종합병원’ 이용, 어렵지 않아요~! ‘Bệnh viện đa khoa’, giờ đây sử dụng không còn khó nữa ~!


장학금 Học bổng

대학의 등록금은 국·공·사립에 따라 차이가 있으며 개인 부담이 원칙이다. 정부 및 대학에서는 경제적인 이유로 학업에 어려움을 겪는 학생을 지원하기 위해 다양한 장학금 제도를 운영하고 있다. 정부에서 지원하는 주요 장학금은 국가장학금, 국가 교육근로장학금 등이 있으며, 지급대상은 국내 대학에 재학중인 대한민국 국적을 가진 학생으로 자세한 내용은 한국장학재단 (www.kosaf.go.kr)에서 확인할 수 있다.
Học phí ở trường đại học khác nhau tùy theo loại hình đại học (đại học quốc gia, đại học công lập, đại học dân lập) và sinh viên phải tự trả học phí. Chính phủ và các trường đại học có nhiều chế độ học bổng đa dạng để hỗ trợ học sinh gặp khó khăn trong học tập bởi lý do kinh tế. Học bổng quan trọng được chính phủ hỗ trợ như : học bổng quốc gia, học bổng lao động giáo dục quốc gia,…Học bổng chính do chính phủ hỗ trợ là Học bổng Quốc gia, Học bổng Lao động Quốc gia… Đối tượng được cấp là sinh viên có quốc tịch Đại Hàn Dân Quốc đang theo học đại học trong nước, nội dung chi tiết tham khảo tại Quỹ Học bổng Hàn Quốc (www.kosaf.go.kr).

Bài viết liên quan  평소에 먹는 음식 Những món ăn ngày thường của người Hàn Quốc

기타 대학 교내·외에서 제공하는 장학금을 받기 위해서는 학생이 재학중인 대학교의 장학금 지원담당부서로 문의하면 장학금 종류, 신청방법에 대한 다양한 정보를 얻을 수 있다.
Để nhận được học bổng tại các trường đại học khác trong nước, sinh viên hỏi tại bộ phận phụ trách hỗ trợ học bổng của trường mình đang học để có được thông tin đa dạng về các loại học bổng, phương pháp đăng ký v.v…

※ 18년 등록금 수준(4년제, 대학정보 공시 기준) : (국·공립) 415만원, (사립) 743만원
Mức tiền học bổng theo tiêu chuẩn năm 2018(Hệ 4 năm, tiêu chuẩn thông tin của trường đại học công bố): (quốc gia, công lập) 4.150.000won, (tư lập) 7.430.000 won.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here