Trọn bộ 30 quy tắc phát âm tiếng Hàn

0
37675
Trọn bộ quy tắc phát âm tiếng Hàn: Như các bạn đã biết một trong những thành quả quan trọng nhất của việc học một ngôn ngữ chính là sau khi học bạn có thể nói, giao tiếp với những người sử dụng cùng ngôn ngữ đó. Vì thế để có thể phát âm đúng, nói hay một ngôn ngữ bạn bắt buộc phải nắm được các ‘Quy tắc phát âm’ của ngôn ngữ đó.
Dù có rất nhiều điểm tương đồng khi tạo ghép chữ nhưng phát âm tiếng Hàn và tiếng Việt rất khác nhau. Sau khi bạn nắm được đầy đủ về chữ cái và cách phát âm của từng âm thì dưới đây là danh sách 30 Quy tắc phát âm bao trùm đầy đủ các biến đổi về phát âm một cách tự nhiên mà người Hàn vẫn đang sử dụng.

 
Bạn hãy bấm vào tiêu đề từng phần (dòng chữ màu xanh bên dưới – đã có đường dẫn đi kèm) để xem cụ thể từng quy tắc, xem ví dụ kèm theo. Mỗi bài học đều có file audio (mp3) để bạn thực hành, luyện tập.
Đối với file audio
* Có 7 cách phát âm cho các phụ âm cuối là [ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ,ㅇ]. Trong đó nhóm các phụ âm ㄱ, ㅋ, ㄲ được phát âm thành [ㄱ], nhóm các phụ âm ㅂ, ㅍ được phát âm thành [ㅂ], và nhóm các phụ âm ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅎ được đọc thành [ㄷ].
부엌 [부억] 짚 [집]
빛 [빋] 끝 [끋]

* ㅎ được phát âm nhẹ, có nhiều trường hợp không phát âm họăc được phát âm nối vào phụ âm đứng trước đó.
시험 [시험/시엄]
일하다 [일하다/이라다]
열심히 [열씸히/열씨미]

* Trong tiếng Hàn, ý nghĩa của từ khác nhau tuỳ theo âm được phát âm là âm bật hơi hay âm căng, vì thế khi phát âm cần phải lưu ý phân biệt các âm như:
ㄲ/ㅋ, ㄸ/ㅌ, ㅃ/ㅍ, ㅉ/ㅊ.
굴/꿀 달/탈/딸 불/풀/뿔

1. 연음: Nối âm (luyến âm)
Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ
được đọc nối vào nguyên âm của âm sau.
한국어 /한구거/
이 사람은 /이 사라믄/
공무원입니다 /공무워님니다/
 
2.경음화1: Quy tắc căng âm số 1

Khi âm tiết đi trước có patchim là một trong các đuôi được phát âm như [ㅂ, ㄷ,ㄱ] gặp chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là [ㅂ,ㄷ,ㄱ,ㅅ,ㅈ] thì các chữ cái của âm tiết sau sẽ được căng nhấn âm thành [ㅃ,ㄸ,ㄲ,ㅆ, ㅉ]. Trong đó patchim phát âm là [ㄷ] bao gồm [ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅈ, ㅎ]

[ㅂ, ㄷ,ㄱ] + ㅂ, ㄷ,ㄱ, ㅅ, ㅈ

                    ↓   ↓   ↓    ↓   ↓
[ㅂ, ㄷ,ㄱ] + ㅃ  ㄸ ㄲ  ㅆ   ㅉ
국밥 [국빱]
식당 [식땅]
학교 [학꾜]
엽서 [엽써]
옷장 [옫짱]
 
3. 비음화1: Quy tắc biến âm mũi số 1
Âm tiết trước có phụ âm cuối là / ㅂ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ, ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㅁ].
[ㅂ]+ㄴ,ㅁ
   ↓
[ㅁ]+ㄴ,ㅁ
업무 [엄무]
값만 [감만]
월급날 [월금날]
 
4. 비음화2: Quy tắc biến âm mũi số 2
Âm tiết trước có phụ âm cuối là // gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ,ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㄴ].

[ㄷ]+ㄴ,ㅁ
    ↓
[ㄴ]+ㄴ,ㅁ

걷는 [건는]
콧물 [콘물]
있는데 [인는데]

5.경음화2: Quy tắc căng âm số 2 – quán hình ngữ với ‘-(으)ㄹ’
Trong một từ hay nhóm từ có âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㄹ’ và ấm tiết sau bắt đầu bằng /ㄱ/ thì phụ âm này được đọc là []
관형사형‘(으)ㄹ’+ㄱ
     ↓
   [ㄲ]

갈곳[갈꼳]
잘 거 예요[잘꺼예요]
할 것[할 껃]

6. 격음화1: Âm bật hơi khi đi kèm với âm ‘ㅎ’, quy tắc số 1
Nếu trước hay sau phụ âm /ㄷ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄷ/ được kết hợp phát âm thành [ㅌ]
ㅎ+ㄷ

  ↓
[ㅌ]

못한다[모탄다]
맏형[마텽]
옷 한 벌[오탄벌]
 
7. 격음화2: Âm bật hơi khi đi kèm với âm ‘ㅎ’, quy tắc số 2
Nếu trước hay sau phụ âm /ㅈ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅈ/ được kết hợp phát âm thành [ㅊ]

ㅎ+ㅈ
  ↓
[ㅊ]

좋지요[조치요]
빨갛지[빨가치]
꽂혔다[꼬쳗다]
싫지[실치]

8. 격음화3: Âm bật hơi khi đi kèm với âm ‘ㅎ’, quy tắc số 3
Nếu trước hay sau phụ âm /ㄱ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄱ/ được kết hợp phát âm thành [ㅋ]

ㅎ+ㄱ
  ↓
[ㅋ]

어떻게[어떠케]
국화[구콰]
많고[만코]
기억하다[기어카다]

9. 격음화4: Âm bật hơi khi đi kèm với âm ‘ㅎ’, quy tắc số 4
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㅂ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅂ/ được kết hợp phát âm thành [ㅍ]

[ㅂ]+ㅎ
  ↓
[ㅍ]

급히[그피]
급행[그팽]
합하다[하파다]
 

Khi patchim của âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm ‘ㄴ,ㅁ’ và các phụ âm ‘ㄷ,ㅈ,ㄱ’ đi theo sau thì chúng được phát âm thành [ㄸ, ㅉ, ㄲ].
  ‘ㄴ,ㅁ’+’ㄷ,ㅈ,ㄱ’
              ↓   ↓   ↓
 ‘ㄴ,ㅁ’+’ㄸ,ㅉ,ㄲ’

참고[참꼬]
신다[신따]
숨자[숨짜]
 
11. ‘ㅎ’ 탈락: Giản lược âm ‘h’
Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㅎ’ mà âm tiết sau không có phụ âm đầu thì ‘ㅎ’ không được phát âm.
‘ㅎ,ㄴㅎ,ㄹㅎ’+모음
   ↓ 
[ ]+모음

좋아요 [조아요]
많아서 [마나서]
닳았어요 [다라써요]

12. 비음화3: Quy tắc biến âm mũi số 3
Âm tiết đầu nếu có patchim phát âm là [ㄱ] và âm tiết sau có phụ âm đầu là ‘ㄴ,ㅁ’ thì [ㄱ] được phát âm thành [ㅇ].
[ㄱ]+ㄴ,ㅁ

  ↓
[ㅇ]+ㄴ,ㅁ

식물 [싱물]
악마 [앙마]
한국말 [할궁말]
먹는 [멍는] 

13. 비음화4: Quy tắc biến âm mũi số 4
Khi chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là ‘ㄹ’ và theo phía trước là patchim ‘ㅁ’ hay ‘ㅇ’ thì ‘ㄹ’ được phát âm thành [ㄴ]

ㅁ,ㅇ+ ㄹ
   ↓
ㅁ,ㅇ+[ㄴ]

Bài viết liên quan  [Phát âm chuẩn tiếng Hàn] Bài 12: Quy tắc biến âm mũi số 3 (비음화 3)

음료수 [음뇨수]
버스정류장 [버스정뉴장]
심리학 [심니학]

14. 비음화5: Quy tắc biến âm mũi số 5
Khi đằng sau patchim ‘ㅂ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄹ’ thì patchim ㅂ phát âm thành [ㅁ] và ㄹ phát âm thành [ㄴ].

ㅂ+ㄹ
  ↓
[ㅁ]+[ㄴ]

납량[남냥]
컵라면[컴나면]
압록강[암녹깡]

15. 비음화6: Quy tắc biến âm mũi số 6
Khi đằng sau patchim ‘ㄱ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄹ’ thì patchim ㄱ phát âm thành [ㅇ] và ㄹ phát âm thành [ㄴ]

ㄱ+ㄹ
   ↓
[]+[ㄴ]

기억력[기엉녁]
곡류[공뉴]
낙뢰[낭뇌]

16.유음화1: Quy tắc đồng hoá phụ âm số 1
Khi đằng sau patchim ‘ㄹ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄴ’ thì ‘ㄴ’ được phát âm thành ㄹ.ㄹ+ㄴ
  ↓  
ㄹ+[ㄹ]

일년[일련]
달님[달림]
생일날[생일랄]

17.유음화2: Quy tắc đồng hoá phụ âm số 2
Khi đằng sau patchim ‘ㄴ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄹ’ thì ‘ㄴ’ được phát âm thành ㄹ.

ㄴ+ㄹ
  ↓  
[ㄹ]+ㄹ

관리[괄리]
신랑[실랑]
한라산[할라산]

구개음: Là những âm hình thành giữa mặt lưỡi và cuống họng (ㅈ, ㅉ, ㅊ) 
구개음화: Khi phụ âm’ㄷ, ㅌ’kết thúc của âm thứ nhất gặp hậu tố (của âm tiếp theo) được bắt đầu bằng nguyên âm ‘ㅣ,ㅕ’ thì ‘ㄷ, ㅌ’sẽ bị chuyển hoá và đọc thành ‘ㅈ, ㅊ’
ㄷ+ㅣ,ㅕ=[지], [져]

               ↓
ㅌ+ㅣ,ㅕ=[치], [쳐]

같이[가치]
턱받이[턱바지]
햇볕이[핻뼈치]

19.경음화4: Quy tắc căng âm số 4
Một từ khi đằng sau patchim ‘ㄹ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄷ,ㅅ,ㅈ’ thì chúng được phát âm thành [ㄸ], [ㅆ], [ㅉ].

ㄹ+ㄷ, ㅅ, ㅈ
   
ㄹ+[ㄸ],[ㅆ],[ㅉ]

실시[실씨]
손등[손뜽]
갈증[갈쯩]

20. ㄴ첨가: Quy tắc thêm âm ㄴ
Khi hai từ được kết hợp, nếu từ đằng trước có patchim và từ đằng sau bắt đầu bởi các âm ‘이, 야, 여, 요, 유’ thì giữa chúng thêm vào ‘ㄴ’ và có thể được phát âm thành [니, 냐, 녀, 뇨, 뉴].
받침+’이,야,여,요,유’

           ↓
받침+[니,냐,녀,뇨,뉴]

담+요->[담뇨] 
꽃+잎->[꼰닙] 
식용+유->[시굥뉴]
 
21. Nguyên âm ㅢ được phát âm như sau:
(1) Khi là âm tiết đầu tiên của từ thì được phát âm là [의]. 의사 [의사]
(2) Khi không phải âm tiết đầu tiên của từ  thì 의 có thể được phát âm là [이]. 회의 [회의/회이]
(3)ㅢ của âm tiết bắt đầu bằng phụ âm thì được phát âm là [ㅣ] . 무늬 [무니]
(4) Tiểu từ 의 có thể phát âm là [에]. 나의 책 [나의 책/나에 책]
 
22. Nếu nguyên âm /ㅚ/ của thân động/tính từ và nguyên âm /ㅓ /của từ tiếp theo xuất hiện nối tiếp nhau thì sẽ tự kết hợp lại với nhau và được phát âm thành /ㅙ /.

되- + -었다 -> 되었다/됐다
꾀- + -어 -> 꾀어/꽤

23. Khi phụ âm cuối kép /ㄼ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm, thì /ㅂ/ được lược bỏ và chỉ phát âm /ㄹ/. Nếu phía sau có nguyên âm, thì /ㅂ/ được phát âm nối sang. Tuy nhiên trường hợp ‘밟다’ là ngoại lệ, /ㄼ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm nhưng lại phát âm /ㅂ/.
여덟 [여덜]  여덟 개 [여덜 깨]  여덟은 [여덜븐]
짧다 [짤따]  짧고 [짤꼬]  짧지 [짤찌]  짧아요 [짤바요]
밟다 [밥따]  밟고 [밥꼬]  밟지 [밥찌]  밟아요 [발바요]

Bài viết liên quan  [Phát âm chuẩn tiếng Hàn] Bài 1: Nối âm (연음)

24. Khi phụ âm cuối kép /ㄺ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm, thì /ㄹ/ được lược bỏ và chỉ phát âm /ㄱ/. Tuy nhiên nếu có /ㄱ/ đứng sau phụ âm cuối kép /ㄺ/ thì /ㄹ/ được phát âm và /ㄱ/ của âm tiết sau biến thành âm căng /ㄲ/. Nếu phía sau có nguyên âm thì phụ âm /ㄱ/ được phát âm nối sang.
읽다 [익따]  읽지 [익찌]  읽습니다 [익씀니다]
읽고 [일꼬]  읽어요 [일거요]

25. Nếu thân động từ, tính từ kết thúc bằng /ㅣ / mà sau đó là /ㅓ / thì /ㅣ / +/ㅓ / sẽ thành /ㅕ /.
피- + -었다 -> 폈다/피었다
그리- + -어 -> 그려
Nếu thân động từ, tính từ kết thúc bằng /ㅗ, ㅜ/ mà sau đó tiếp theo là /ㅓ ,ㅏ / thì có thể trở thành âm /w/.
가꾸- + -어 -> 가꿔/가꾸어
싸우- + -어 -> 싸워

26. Đối với trường hợp một từ kết thúc bằng phụ âm ㅅ khi kết hợp với một từ khác bắt đầu bằng nguyên âm, thì ㅅ được chuyển thành ㄷ và được luyến thành âm đầu của từ phía sau.
첫아들 [처다들] 못 와요 [모돠요]
윗옷 [위돋]

27. Khi kết hợp các nguyên âm đôi /ㅑ, ㅕ, ㅛ, ㅠ/ vào sau các phụ âm răng như /ㅅ, ㅈ, ㅊ/ thì các nguyên âm đôi đó được phát âm như các nguyên âm đơn.
가져 [가저] 
붙여 [부처]

28. Câu nghi vấn có đại từ nghi vấn, phó từ nghi vấn thì trọng tâm của câu hỏi được đặt vào từ nghi vấn và ngữ điệu của câu hơi xuống về cuối câu. Ngược lại, với câu nghi vấn không có từ nghi vấn thì trọng tâm của câu được đặt ở vị ngữ và ngữ điệu của câu được lên giọng ở cuối câu.
 
29. Nếu ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ’ gặp ‘ㅎ’ thì đọc là [ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ].
축하하다 [추카하다]
수박하고 [수바카고]
도착하다 [도차카다]


30. Tuỳ theo từng trường hợp, có ba cách sau đây để phát âm ㄹ.

Thứ nhất, khi ㄹ nằm giữa 2 nguyên âm thì đầu lưỡi hơi chạm vào hàm trên khi phát âm, giống như âm ‘r’ trong tiếng Việt.
노래, 사람, 우리
Thứ hai, khi ㄹ nằm ở vị trí phụ âm cuối thì khi phát âm lưỡi phải cong lên chạm nhẹ vào hàm trên.
건물, 얼굴, 한글
Thứ ba, khi hai phụ âm ㄹ đi liền nhau, thì lưỡi cong lên phát âm mạnh thành âm “l” như trong tiếng Việt .
별로, 몰라요, 갈래요?

– Tham gia nhóm thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here