한국 인사말은 ‘안녕’으로 시작합니다. ‘안녕’은 베트남어의 ‘짜오(chao)’에 해당되지요.
친구 사이에는 가볍게 손을 흔들며 “안녕?”이라고 해도 되지만, “짜오” 뒤에 이름을 붙여서 “짜오, 란”, “짜오, 훙”이라고 합니다.
Lời chào trong tiếng Hàn Quốc được bắt đầu bằng ‘annyeong’. ‘annyeong’ trong tiếng Việt có nghĩa là ‘chào’. Đối với bạn bè thì chúng ta vẫy tay một cách nhẹ nhàng và nói “annyeong”, còn người Việt khi chào bạn bè thì thường dùng tên riêng sau từ chào như ‘chào Lan’, ‘chào Hùng’…
한국에서는 어른에게 고개 숙여 “안녕하세요?” 라고 인사하는데, 베트남에서는 어른에게 “씬 짜오”라고 하고 뒤에 호칭을 붙여서 “씬 짜오, 할아버지” “씬 짜오, 선생님!”이라고 합니다. 또 베트남에서는 인사하는 사람과 인사를 받는 사람의 호칭을 넣어 ‘엄 차오 찌(Em chao chi-동생이 언니에게 인사해요)’라는 표현을 하기도 합니다.
Ở Hàn Quốc, đối với người lớn thì chúng ta cúi đầu chào và nói “annyeong haseyo”, còn ở Việt Nam thì chúng ta thường nói ‘Xin chào” và có thể thêm từ xưng hô vào và nói “Xin chào ông”, “Xin chào cô”. Hoặc chúng ta cũng có thể dùng từ xưng hô cả cho người chào và người được chào, ví dụ như “Em chào chị”.
Từ vựng:
– 해당되다: được tương xứng, được phù hợp, tương đương
– 흔들다: rung, lắc, nhún, vẫy
– 붙이다: gắn, dán
– 어른: người lớn
– 고개: cổ, gáy
– 숙이다: cúi
– 호칭: tên gọi, danh tính
– 넣다: đặt vào, để vào, cho vào
– Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có vấn đề thắc mắc, hãy tham gia group sau để thảo luận:
– Facebook: Hàn Quốc Lý Thú
– Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây