[Đọc – Dịch] 천천히 시작하는 우리 아이 이유식 Dần dần chuẩn bị ăn dặm cho con

0
2316

천천히 시작하는 우리 아이 이유식 Dần dần chuẩn bị ăn dặm cho con

젖만 먹던 아이가 이가 나기 시작하고 세상 모든 것을 자유롭게 탐색하는 시기가 오면 엄마는 이유식을 준비한다. 우리 아이 첫 식사, 이유식의 영양소와 요리비법을 월령별로 소개한다.
Khi đứa trẻ vốn chỉ bú sữa bắt đầu mọc răng và đến thời kỳ tự do tìm hiểu tất cả mọi thứ trên đời là khi người mẹ chuẩn bị thức ăn dặm. Chúng tôi xin giới thiệu bữa ăn đầu tiên của trẻ, các thành phần dinh dưỡng của thức ăn dặm và cách chế biến theo số tháng của trẻ.

부푼 가슴을 안고 시작했지만 생각보다 느린 진행과 아이의 거 부반응에 힘들어하는 엄마들이 꽤 많다. 엄마 품이 아닌 딱딱한 의자에 앉아 감질나게 받아먹는 이유식이 아이도 즐겁진 않을 터. 아이도 엄마도 시간이 필요하다. 이유식, 천천히 시작하자.
Tuy các mẹ thường hào hứng bắt đầu nhưng việc tiến hành chậm hơn suy nghĩ và phản ứng từ chối của con làm khá nhiều mẹ vất vả. Ngồi ở ghế gỗ cứng chứ không phải trong vòng tay mẹ, đón ăn từng chút thức ăn dặm một đối với trẻ cũng không vui vẻ. Cả mẹ lẫn con đều cần thời gian. Hãy từ từ chuẩn bị ăn dặm cho con nhé.

Một số loại thức ăn dặm tiện lợi và đảm bảo dinh dưỡng theo độ tuổi mà các bà mẹ bỉm sữa bận rộn có thể tham khảo mua dùng. 

초기 이유식 (5~6개월) Ăn dặm thời kỳ đầu (5~6 tháng)
이가 나기 시작하고 도와주면 앉을 수 있는 시기. 이유식을 경험해보도록 쌀미음으로 시작하여 야채를 섞어 먹인다. 과즙은 이유식이 익숙해지면 먹이고 이유식에 간은 하지 않는다. 양을 급격하게 늘리지 않는다.
Thời kỳ bé bắt đầu mọc răng và ngồi được nếu được giúp đỡ. Bắt đầu cho trẻ ăn cháo trắng rồi trộn với rau để tập cho trẻ quen với thức ăn dặm. Nước hoa quả cho bé uống khi đã quen với thức ăn dặm, không nêm nếm vào thức ăn dặm và không tăng lượng ăn của bé lên đột ngột.

Bài viết liên quan  문체부, 올해 관광 예산 1.3조 - Hàn Quốc tăng mức chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành du lịch

쌀미음 Cháo trắng
재료 불린 쌀 2/3큰술, 물 1컵 Nguyên liệu 2/3 cốc lớn gạo đã ngâm, 1 cốc nước

1. 쌀을 30분에서 1시간 불린 뒤 믹서에 곱게 간다.
Ngâm gạo từ 30 phút ~ 1 tiếng rồi sau đó xay mịn.

2. 냄비에 곱게 간 쌀과 물을 붓고 센 불에서 주걱으로 저어주며 끓인다.
Cho gạo đã xay và nước vào, dùng môi khuấy trên lửa to.

3. 미음이 끓으면 불을 약하게 하고 계속 저어주며 끓이고 모유와 비슷한 농도로 만든다.
Khi cháo sôi thì hạ lửa nhỏ, vừa nấu tiếp vừa khuấy cháo và nấu đến nồng độ giống với sữa mẹ.

4. 다 된 미음은 체에 걸러 준다. Lọc cháo đã nấu xong qua rây.

Một số loại sữa công thức và sữa trắng giúp phát triển, tăng chiều cao, bổ sung dinh dưỡng được nhiều cha mẹ bên Hàn lựa chọn theo hướng dẫn của bác sĩ.

 

중기 이유식 (7~9개월) Ăn dặm thời kỳ giữa (7~9 tháng)
혼자 앉을 수 있고 손놀림이 발달한다. 말귀를 알아듣고 옹알이를 한다. 발육에 필요한 단백질을 충분히 섭취하도록 한다. 아이 몸속 철분이 고갈되는 시기이므로 철분 함유 식품(쇠고기, 닭고기, 달걀노른자, 녹황색 채소)을 먹인다. 불린 쌀을 거칠게 갈아 쌀과 물을 1:5 비율로 푹 끓인 4~5배 죽을 먹인다. 고기는 곱게 갈거나 잘게 다져 먹이며 달걀은 노른자만 먹인다.
Trẻ có thể ngồi một mình và sử dụng tay phát triển hơn. Trẻ có thể hiểu lời nói và ê a. Cho trẻ hấp thụ đủ chất đạm cần thiết cho sự phát triển. Đây cũng là thời kỳ sắt trong cơ thể trẻ giảm xuống nên cần cho trẻ ăn thực phẩm có chứa sắt (thịt bò, thịt gà, lòng đỏ trứng, rau quả màu vàng xanh). Xay gạo đã ngâm nở trong nước thành hạt thô, nấu cháo với tỷ lệ gạo và nước 1:5. Xay thịt nhuyễn hoặc băm nhỏ để cho ăn. Chỉ cho trẻ ăn lòng đỏ trứng.

Bài viết liên quan  한국, 쿠바와 외교관계 수립 Hàn Quốc - Cuba chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao

연두부달걀찜 Trứng hấp đậu phụ non
재료 달걀 1개, 연두부 1/4모, 브로콜리 조금, 양파즙 반큰술, 청주 반큰술, 다시마 육수 100ml
Nguyên liệu 1 quả trứng, 1/4 bìa đậu non, 1 chút súp lơ xanh, 1/2 thìa to hành tây nghiền, 1 nửa thìa to rượu Cheongju, nước dùng tảo biển 100 ml.

1. 끓는 물에 브로콜리를 살짝 데쳐 물기를 뺀 후 다지고 연두부는 으깨 그릇에 담는다.
Chần qua sơ súp lơ vào nước sôi, để ráo nước rồi băm ra, đậu phụ non nghiền ra cho vào bát. 

2. 달걀은 체에 걸러 알끈을 제거하고 다시마 육수를 준비한다.
Lọc trứng qua rây để loại bớt lợn cợn, chuẩn bị nước dùng rong biển.

3. 달걀물에 으깬 연두부, 다시마육수, 청주, 양파즙을 넣고 저어준다.
Cho đậu phụ đã nghiền nhỏ, nước dùng rong biển, rượu trắng, hành tây nghiền vào trứng khuấy đều.

4. 그릇에 넣고 찜기에 김이 오르기 시작하면 중약불로 줄여 20분 정도 찐다.
Cho bát vào nồi hấp, khi nồi hấp bắt đầu bốc hơi thì giảm xuống lửa vừa, hấp khoảng 20 phút.

5. 완성된 그릇에 준비해둔 브로콜리 다진 것을 얹어 완성한다.
Rắc súp lơ đã băm nhỏ chuẩn bị sẵn lên bát đã hấp xong.

Bài viết liên quan  맛집을 찾으면 할 일 - Cần làm gì khi tìm được 'matjip'

후기 이유식 (10~12개월) Ăn dặm giai đoạn cuối (10~12 tháng tuổi)
혼자 일어설 수 있으며 빠른 아이들은 걷는다. 손가락으로 물건을 집으며 말의 의미를 알아듣는다. 영양 섭취의 대부분을 이유식으로 하며 질게 지은 밥을 먹인다. 야채나 생선, 고기 등은 부드러운 덩어리로 먹여 씹는 연습을 한다. 역시 간은 하지 않는다. 아기 혼자 먹도록 컵, 숟가락 쓰는 연습을 시도한다.
Trẻ có thể tự đứng lên, có một số trẻ biết đi sớm. Trẻ có thể dùng ngón tay cầm đồ vật, hiểu ý nghĩa lời nói. Phần lớn trẻ hấp thụ dinh dưỡng bằng thức ăn dặm, cho trẻ ăn cơm nấu nát. Cho trẻ ăn rau, cá, thịt… dưới hình thức viên nhỏ mềm để tập cho trẻ nhai. Không nêm nếm. Thử cho trẻ luyện tập quen với cốc, thìa để tự ăn một mình.

미역 채소 진밥 Cơm nát rau rong biển
재료 불린 쌀 40g, 양파 5g, 마른미역 3g, 멸치국물 1컵, 참기름 약간
Nguyên liệu Gạo ngâm nước 40g, hành tây 5g, rong biển khô 3g, nước dùng cá cơm 1 cốc, một ít dầu vừng

1. 불린 쌀에 멸치국물을 넣어 진밥을 짓는다.
Cho nước dùng cá cơm vào gạo đã ngâm nước để nấu thành cơm nát.

2. 마른미역은 찬물에 불린 뒤 물기를 꼭 짜서 잘게 다져둔다.
Ngâm rong biển khô trong nước, vắt kiệt nước và thái nhỏ để đấy.

3.양파는 껍질을 벗겨 곱게 다진다.
Lột vỏ và băm nhỏ hành tây.

4. 팬에 참기름을 두르고 미역과 양파를 볶다가 진밥을 넣어 살짝 섞어준다.
Cho dầu vừng vào chảo, xào qua rong biển và hành tây rồi cho cơm nát vào đảo sơ.

“이 포스팅은 쿠팡 파트너스 활동의 일환으로, 이에 따른 일정액의 수수료를 제공받습니다.”

Nguồn bài viết: Tạp chí Rainbow

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here