1. Ở cấu trúc này từ ‘차라리’ có nghĩa là ‘thà, thà rằng’ nhằm bổ trợ thêm cho từ khóa chính ‘느니’.
[A 느니 B] biểu hiện rằng ‘cả A và B đều không làm hài lòng, vừa ý, ưng ý nhưng so với A thì thà rằng B xuất hiện sẽ tốt hơn, có ý nghĩa hơn’. Có thể dịch là ‘Nếu…thì thà rằng/ thà…’ ‘thà rằng….còn hơn’
성격이 안 좋은 남자와 결혼하느니 혼자 살겠다.
Tôi thà rằng sẽ sống một mình còn hơn kết hôn cùng với người đàn ông nhân cách không tốt
힘들게 아등바등 사느니 그냥 죽는 게 나을 것 같다.
Nếu sống tranh giành một cách mệt mỏi thì thà rằng chết đi có lẽ tốt hơn.
이런 음식을 먹느니 안 먹고 굶는 게 낫겠어요.
Nếu ăn thức ăn như thế này thì thà rằng nhịn đói sẽ tốt hơn.
2. Đằng sau ‘느니’ rất hay dùng với ‘차라리 (thà, thà rằng), 그냥 (cứ để như thế, cứ thế,cứ vậy ) 아예 (từ ban đầu, ngay từ đầu).
시험에 늦게 가느니 차라리 안 가는 게 나을 것 같다.
Nếu đi thi muộn thì thà rằng không đến có lẽ tốt hơn.
차가 이렇게 막히면 버스를 타느니 그냥 걷는 게 좋겠어요.
Xe cộ mà cứ tắc nghẽn như thế này thì thà rằng cứ thế đi bộ có phải tốt hơn không.
친구 숙제를 베껴 쓰느니 아예 안하는 게 낫다.
Nếu sao chép lại bài tập về nhà của bạn thì thà rằng không làm ngay từ ban đầu còn hơn.
3. Có Biểu hiện ngữ pháp tương tự là ‘(으)ㄹ 바에는’:
그 사람과 같이 가느니 차라리 혼자 있는 게 낫겠다.
그 사람과 같이 갈 바에는 차라리 혼자 있는 게 낫겠다.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú