Động từ + 기에는 : thể hiện nhận xét/đánh giá/phán đoán cái gì đó như thế nào so với tiêu chuẩn, chuẩn mực (thể hiện một tiêu chuẩn phán đoán, là dạng rút gọn của nghĩa ‘nếu mà nhìn với tiêu chuẩn đánh giá như thế), có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘để mà, với việc…’,
Thường chỉ xuất hiện cùng với các tính từ như ‘크다[작다], 쉽다[어렵다], 멀다[가깝다], 많다[적다], 춥다[덥다], 힘들다, 부족하다[충분하다], 이르다[늦다]’. Nó có thể dùng ở dạng giản lược là ‘기엔’.
세 명이 같이 살기에는 좀 작은 것 같아요.
Có lẽ là hơi chật (hẹp) để mà 3 người cùng sống với nhau (ở đây)
이 책을 외국 사람이 읽기에는 어려울 것 같은데요.
Có lẽ là khó khăn để mà người nước ngoài đọc cuốn sách này.
오늘 안에 이 일을 끝내기에는 시간이 부족해요.
Thời gian là không đủ để mà kết thúc việc này trong ngày hôm nay.
이제 22살인데 결혼하기에는 너무 이른 거 같아요.
Hiện tại là 22 tuổi nên có lẽ là quá trẻ để mà kết hôn.
오늘 티 하나만 입기엔 좀 추운 날씨인 것 같다.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú