<Trang 122> 1/이민자 지위와 자격 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến tình trạng và tư cách người nhập cư
체류 자격 변경하다: Thay đổi tư cách cư trú
체류 자격을 변경하려면 신청서를 접수하고 심사를 거쳐야 합니다.
Nếu muốn thay đổi tư cách cư trú cần phải thông qua tiếp nhận giấy đăng ký và thẩm tra.(체류 자격 Tư cách cư trú
변경하다 Thay đổi
심사 sự kiểm tra, sự thẩm tra, sự điều tra
거치다 thông qua, trải qua)
귀화 시험을 보다 thi kỳ thi quốc tịch
귀화 시험에 대비해서 기출문제를 풀어 봤어요.
Giải các đề thi đợt trước để chuẩn bị cho kỳ thi quốc tịch.
(귀화 시험 kỳ thi nhập quốc tịch
기출문제: Đề thi đợt trước)
해당 비자에 알맞은 요건을 갖춰야 체류 자격 변경 신청을 할 수 있습니다.
Chỉ có thể xin thay đổi tư cách cư trú nếu thỏa mãn các điều kiện phù hợp với loại visa tương ứng
(요건 = 필요 조건 điều kiện, yêu cầu cần thiết
요건을 갖추다 thỏa mãn yêu cầu cần thiết)
절차를 밟다 tiến hành các thủ tục (các khâu, trình tự)
체류자격변경허가에 필요한 절차를 밟고 있어요.
Thực hiện (tiến hành) các bước cần thiết cho việc xin phép thay đổi tư cách cư trú.
심사에 통과하다 thông qua sự kiểm tra, thẩm duyệt
심사에 통과하여 체류자격변경 허가를 받았습니다.
Khi thông qua sự kiểm duyệt sẽ được nhận giấy phép thay đổi tư cách cư trú.
영주권을 받다 đạt được, nhận được quyền định cư
영주권을 받으려면 체류자격부여 허가신청서와 각 조건에 따른 서류가 필요합니다.
Nếu muốn nhận quyền định cư thì cần đơn xin phê duyệt cấp phép tư cách cư trú và các giấy tờ (hồ sơ) theo từng điều kiện riêng.
(영주권 quyền định cư, cư trú lâu dài)
국적을 취득하다 nhập quốc tịch
국적을 취득한 후에 주민등록증을 발급받았습니다.
Sau khi nhập quốc tịch sẽ được cấp phát chứng minh thư (mới)
국적을 변경하다 thay đổi quốc tịch
국적을 변경하려면 외국 국적을 포기해야 합니다.
Nếu muốn thay đổi quốc tịch thì phải từ bỏ quốc tịch cũ.
<Trang 122> 2/귀화 절차 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến trình tự thủ tục nhập quốc tịch
귀화허가신청서를 제출하다
➜ đệ trình đơn xin cấp phép nhập quốc tịch
서류 심사를 통과하다 (서류 심사: thẩm định hồ sơ)
➜ thông qua quá trình kiểm duyệt hồ sơ
면접 심사를 받다 (면접 심사: thẩm tra phỏng vấn)
➜ nhận thẩm tra phỏng vấn
귀화 허가통지서를 받다 (허가통지서: giấy thông báo chấp thuận)
➜ nhận thư (giấy) thông báo chấp thuận nhập quốc tịch
가족관계등록부를 신청하다
➜ đăng ký khai báo quan hệ gia đình
외국 국적을 포기하다 (포기하다: từ bỏ)
➜ Từ bỏ quốc tịch nước ngoài (quốc tịch ban đầu của bản thân)
주민등록증을 발급받다
➜ được cấp phát chứng minh thư mới (thành người Hàn Quốc)
외국인등록증을 반납하다 (반납하다: hoàn lại, trả lại)
➜ Nộp lại, trả lại thẻ cư trú người nước ngoài.
고충: Tình trạng khó khăn, tình huống phiền phức
•한국어 실력이 부족해서 의사소통에 어려움이 있어서 힘들어요.
Thiếu hụt khả năng tiếng Hàn nên gặp khó khăn trong giao tiếp dẫn đến khó khăn, vất vả (trong cuộc sống)
•한국어 발음이 이상해서 의사소통이 잘 안 돼요.
Phát âm tiếng Hàn khác thường (kỳ lạ) nên việc giao tiếp không được tốt (gây khó hiểu cho người bản ngữ)
의사소통에 어려움이 있다 : gặp khó khăn về giao tiếp
•한국 국적이 없어서 공무원 시험을 볼 수 없어요.
Không có quốc tịch nên không thể tham gia kỳ thi công chức
•외국인이라는 이유로 차별 대우를 받는 등 불이 익을 당하고 있어요.
Bởi lý do là người ngoại quốc nên đang gặp bất lợi bởi sự phân biệt đối xử
국적이 없어서 불이익을 당하다. Không có quốc tịch nên chịu nhiều bất lợi.
•(기간)마다 비자를 연장해야 해요. Mỗi thời hạn nhất định lại phải gia hạn visa
•비자 연장 신청할 때 수수료를 내야해요. Khi gia hạn visa phải mất tiền lệ phí
•비자를 연장할 때마다 준비할 서류가 많아서 복잡해요. Mỗi khi gia hạn visa có nhiều giấy tờ cần chuẩn bị nên sẽ phiền phức.
비자 연장을 해야 하다 Phải gia hạn Visa
•피해를 받아도 말할 곳이 없어요. mặc dù bị thiệt hại cũng không có nơi để giãi bày.
•피해를 받아도 참고 견딜 수밖에 없어요. mặc dù bị thiệt hại cũng chỉ biết chịu đựng, nhẫn nhịn.
피해를 받다 gặp (bị) tổn hại, bị thiệt hại
<Trang 124 – 125> 문법:
[명사] 치고
Có 2 ý nghĩa chính
1/ Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện/ thể hiện rằng nội dung ở phía sau thỏa đáng, phù hợp, thích hợp với tất cả, toàn bộ danh từ đại diện đó. Thông thường nó hay được sử dụng cùng với ‘없다’ hoặc câu hỏi bóng gió, có chút châm biếm, mỉa mai ‘어디 있겠어요?’.Vì vậy có thể dịch là ‘Đã là…thì (sẽ) không… ‘.
2/ Khi sử dụng cùng với danh từ nào đó, nó biểu hiện sự khác nhau/khác biệt so với đặc tính, đặc điểm, đặc trưng thông thường mà có, tồn tại hay mang theo bởi danh từ đó. Có thể dịch là ‘so với…thì…’
•면접 심사치고 빨리 끝난 편이다.
So với thẩm tra phỏng vấn thì thuộc vào diện kết thúc nhanh.
•외국에 사는 사람치고 크고 작은 문제에 부닥치지 않는 사람이 없다.
Đã là người sống ở nước ngoài thì không có ai là không gặp phải vấn đề lớn nhỏ
•한국 사람치고 그 노래를 모르는 사람이 없다.
Đã là người Hàn Quốc thì không ai không biết bài hát đó.
•요즘 사람치고 휴대 전화가 없는 사람이 거의 없다.
Dạo gần đây, đã là con người thì hầu như không có ai là không có điện thoại di động
[동사] 았더니/었더니
– Sử dụng khi biểu hiện việc xuất hiện tình huống đã không thể từng nghĩ ra (là B) sau khi kết thúc tình huống (A) trong quá khứ. Có thể dịch là ‘vậy mà, thế mà…’
나: 네, 한국말이 서툴다고 말했더니 통역을 도와주셨어요.
가: Hôm qua cậu đến cục xuất nhập cảnh nộp hồ sơ ok chứ?
나: Ừm, mình đã nói rằng mình chưa thạo tiếng Hàn thế nên họ đã giúp mình thông dịch.
가: 에바 씨, 기분이 좋아 보이네요.
나: 시험공부를 열심히 했더니 시험 점수가 잘 나왔거든요.
가: 에바 à, tâm trạng cậu trông có vẻ tốt vậy nè.
나: Mình đã học hành chăm chỉ nên đã đạt được điểm thi cao đó cậu.
엘레나: 에바 씨, 이번에 귀화 신청을 하고 싶은데 어떻게 해야 하는지 아세요?
에바 à, mình muốn đăng ký thi nhập quốc tịch đợt này, cậu có biết phải làm thế nào ko?
에 바: 귀화허가신청서와 필요한 서류를 출입국관리사무소에 제출하면 돼요.
Chỉ cần nộp bản đăng ký nhập quốc tịch và các giấy tờ cần thiết tới cục quản lý xuất nhập cảnh là được.
엘레나: 그래요? 서류 준비는 어려워요?
Vậy hả? Chuẩn bị giấy tờ có khó không vậy?
에 바: 저는 외국인종합안내센터에 도움을 요청했더니 친절하게 도와주더라고요.
Mình đã nhờ sự giúp đỡ ở trung tâm thông tin tổng hợp hỗ trợ người nước ngoài và họ đã giúp rất là nhiệt tình.
엘레나: 네, 좋은 정보 알려줘서 고마워요. 그런데 참 준비가 쉽지 않네요.
Vâng, Cảm ơn bạn vì đã cho mình biết những thông tin hữu ích nhé. Nhưng mà việc chuẩn bị không hề dễ chút nào nhỉ.
에 바: 외국인치고 국적 변경 문제로 안 힘든 사람이 없지요.
Đã là người nước ngoài thì có mấy ai không gặp khó khăn về vấn đề đổi quốc tịch đâu đúng không.
민수 : 에바 씨, 요즘 왜 이렇게 바빠요? 얼굴보기가 힘드네요.
에바 : 아, 민수 씨, 오랜만이에요. 제가 작년에 귀화신청을 했거든요. 그런데 다음 주에 면접 심사를 보러 오라고 해서 준비하느라 바빴어요. 잘 할 수 있을지 걱정이에요.
민수 : 그렇군요. 우리 회사 쿤 씨도 귀화 시험을 준비하느라 애국가를 연습하고 있던데요.
에바 :저도 요즘 연습하고 있어요. 집안일을 할 때에도 계속 들었더니 쉽게 외워지더라고요. 노래가 긴 것치고 빨리 외워져서 다행이에요.
민수 : 그래요? 힘들겠어요. 그런데 왜 귀화하려고 하는지 물어봐도 돼요?
에바 : 처음엔 한국 생활이 낯설었지만 좋은 친구들 덕분에 적응을 잘 해서 이제는 가족처럼 지내거든요. 그리고 한국에서 일하는 조건도 마음에 들어서 계속 한국에서 지내고 싶어서요.
민수 : 그럼 면접 심사 잘 받으시고 좋은 결과가 있기를 바라요.
에바 : 고마워요. 결과가 나오면 알려드릴게요.
Từ vựng:
낯설다: lạ lẫm, xa lạ
덕분에: nhờ vào, nhờ ơn, nhờ sự giúp đỡ
적응: sự thích ứng
<Trang 127> 발음
1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
(1) 약을 먹었더니 감기가 빨리 나았어요.
(2) 옷을 얇게 입었더니 추워요.
(3) 머리를 짧게 잘랐더니 어색해요.
(4) 친구에게 말했더니 좋아했어요.
2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
(1) 한국말을 잘 못해서 도움을 요청했더니 친절하게 도와줬어요.
(2) 매일 한국 드라마를 봤더니 듣기 실력이 좋아졌어요.
(3) 피해를 받았다고 이야기했더니 조언을 해 주셨어요.
공무원: công chức, viên chức
모국어: tiếng mẹ đẻ, tiếng bản ngữ
불편함: Sự bất tiện, sự khó chịu
의사소통: sự trao đổi, sự giao tiếp
연장하다: gia hạn
부담스럽다: đầy gánh nặng, nặng nề
Từ vựng:
연장하다: Gia hạn, kéo dài
포기하다: từ bỏ
출국한 날: ngày xuất cảnh
재입국허가: giấy phép tái nhập cảnh
취득: Sự có được, sự lấy được, sự đạt được
이민자: người di cư
적응: sự thích ứng
자립하다: tự lập
– Xem các bài khác của lớp 4 KIIP tại đây
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP: Hàn Quốc Lý Thú