[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 28. 금융 기관 이용하기 Sử dụng cơ quan tài chính

0
6047

01. 금융기관에는 어떤 것이 있을까? Có gì ở các tổ chức tài chính? 

은행에서 하는 일 Những việc làm ở ngân hàng 

한국의 은행에서는 사람들의 돈을 맡아 주거나 돈을 필요로 하는 사람 또는 기업에게 빌려주기 도 한다. 또한 다른 사람에게 돈을 보내 주기도 하며, 한국 돈과 외국 돈을 서로 바꿔 주기도 한다. 공과금, 아파트 관리비, 대학 등록금 등도 은행을 통해 납부할 수 있고 신용카드, 체크카드 등을 만드는 것도 가능하다. 은행 업무 시간은 일반적으로 평일 오전 9시부터 오후 4시까지이다.
Ở ngân hàng Hàn Quốc có thể giữ giùm tiền của mọi người hoặc cũng cho người cần tiền hay doanh nghiệp mượn tiền. Ngoài ra, cũng để gửi tiền cho người khác và chuyển đổi tiền Hàn Quốc và tiền nước ngoài với nhau. Chi phí tiện ích, phí quản lý chung cư, học phí đại học cũng có thể được thanh toán thông qua ngân hàng và có thể làm thẻ tín dụng, thẻ séc (check card). Thời gian làm việc ngân hàng thông thường là từ 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều. 
금융기관: tổ chức tài chính, cơ quan tín dụng (Tổ chức quản lý cung và cầu về vốn thông qua đầu tư hoặc tiền gửi… như ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán v.v…)
공과금: chi phí tiện ích
체크카드 (check card): thẻ séc (Thẻ chỉ được thanh toán trong vòng số dư có giá trị mua sản phẩm hay dịch vụ được nhập vào)

은행의 종류 Các loại ngân hàng
한국에는 다양한 은행이 있다. 우선, 화폐를 발행하는 한국은행이 있다. 그리고 사람들이 많이 이용하는 은행으로는 시중은행과 지방 은행이 있다. 시중은행은 개인이 돈을 맡기거나 빌리는 대표적인 금융기관으로, 전국 곳곳에 지점이 많이 설치되어 있어서 이용하기 편리하다. 신한은행, 국민은행, 하나은행, 우리은행, 기업은행, 농협은행 등이 여기에 해당한다.
Ở Hàn Quốc có đa dạng các ngân hàng. Trước tiên, có ngân hàng Hàn Quốc phát hành tiền tệ. Và còn có các ngân hàng mà nhiều người sử dụng là ngân hàng thương mại và ngân hàng địa phương. Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính tiêu biểu mà cá nhân gửi hoặc mượn tiền, có nhiều chi nhánh được thiết lập ở khắp nơi trên toàn quốc nên rất tiện lợi để sử dụng. Tương ứng ở đây có những ngân hàng như ngân hàng Shinhan, ngân hàng Quốc dân, ngân hàng Hana, ngân hàng Woori, ngân hàng doanh nghiệp và ngân hàng Nonghyup. 
설치되다: được thiết lập, được lắp đặt

지방은행은 특히 지역 경제의 발전에 필요한 돈을 공급하는 것을 주된 목적으로 광역시나 도에 설립된 은행이다. 경남은행, 광주은행, 대구은행, 부산은행, 전북은행, 제주은행 등이 여기에 해당한다. 이 외에도 단위농협, 우체국, 새마을금고 등도 전국에 많은 지점이 있고 안전성이 높기 때문에 안심하고 편리하게 이용할 수 있다. 지금까지 소개한 금융기관은 모두 대체로 안전성이 높은 반면 금리는 낮은 편이다.
Ngân hàng địa phương (ngân hàng khu vực) là ngân hàng được thành lập ở thành phố trực thuộc trung ương hoặc tỉnh với mục đích chính là cung cấp tiền cần thiết cho sự phát triển kinh tế địa phương. Có những ngân hàng tương ứng ở đây như là ngân hàng Gyeongnam, ngân hàng Gwangju, ngân hàng Daegu, ngân hàng Busan, ngân hàng Jeonbuk và ngân hàng Jeju. Ngoài ra, các đơn vị hợp tác nông nghiệp, bưu điện, liên đoàn hợp tác xã tín dụng cộng đồng cũng có nhiều chi nhánh trên toàn quốc và có tính an toàn cao nên có thể sử dụng một cách an tâm và tiện lợi. Tất cả các cơ quan tín dụng đã giới thiệu cho đến bây giờ đều có tính an toàn cao, trong khi lãi suất lại thấp. 
대체로: nói chung, đại thể
금리: lãi, lãi suất

시중은행, 지방은행, 농협 등이 제공하는 낮은 금리에 만족하지 못한다면 상호저축은행을 이용할 수 있다. 상호저축은행은 시중은행 등에 비해 금리가 높은 장점이 있지만, 대체로 규모가 작고 지점 수가 많지 않다.
Nếu không hài lòng với lãi suất thấp mà ngân hàng thương mại, ngân hàng địa phương và hợp tác nông nghiệp cung cấp, bạn có thể sử dụng ngân hàng tiết kiệm tương hỗ. Ngân hàng tiết kiệm tương hỗ có ưu điểm là lãi suất cao hơn so với ngân hàng thương mại, nhưng nói chung thì quy mô nhỏ và số lượng chi nhánh không nhiều

최근에는 지점을 따로 만들지 않고 온라인 네트워크를 통해 금융 서비스를 제공하는 인터넷 전문은행도 등장하였다. 케이뱅크, 카카오뱅크 등이 그 예이다. 인터넷 전문은행은 기존의 은행에 비해 사용 절차가 간단하고 수수료가 낮으며 언제 어느 때나 이용할 수 있다는 점에서 인기가 높다.
Gần đây, đã xuất hiện các ngân hàng chuyên về Internet cung cấp dịch vụ tài chính thông qua mạng lưới trực tuyến mà không xây dựng các chi nhánh riêng. Ví dụ như ngân hàng K-Bank, ngân hàng Kakao. So với các ngân hàng vốn có, ngân hàng chuyên về Internet được ưa chuộng hơn ở điểm là thủ tục sử dụng đơn giản, lệ phí thấp và có thể sử dụng bất cứ lúc nào. 
절차: trình tự, thủ tục
등장하다: ra mắt, ra đời, xuất hiện, lộ diện

알아두면 좋아요
저축 상품에는 어떤 것이 있을까? Có những sản phẩm tiết kiệm nào? 

돈을 모으기 위해서는 매달 소득 중 일부를 저축하는 것이 중요하다. 저축 상품에는 입금, 출금이 자유로운 보통 예금, 일정 금액을 일정 기간 동안 맡겨 두는 정기 예금, 일정 기간 동안 저축할 금액을 정해 놓고 그만큼씩 내는 정기 적금 등이 있다. 보통 예금은 정기 적금이나 정기 예금에 비해 금리가 매우 낮다.
[정기 적금의 예] 10만원씩 매달 같은 날에 저축하는
[정기예금의 예] 100만원을 일정 기간 동안 은행에 맡겨두는 것

Để tiết kiệm tiền, điều quan trọng là tiết kiệm một phần thu nhập hàng tháng. Các sản phẩm tiết kiệm bao gồm tiền gửi thông thường thì tự do gửi và rút tiền, tiền gửi có kỳ hạn (định hạn) thì ủy thác một số tiền nhất định trong một khoảng thời gian nhất định, tiết kiệm định kỳ thì định sẵn một số tiền tiết kiệm trong khoảng thời gian nhất định rồi chuyển mỗi số tiền bằng chừng đó (hàng tháng). So với tiết kiệm định kỳ hoặc tiền gửi định hạn thì tiền gửi thông thường có lãi suất rất thấp.
[ Ví dụ của tiết kiệm định kỳ ] Việc tiết kiệm mỗi 100.000 won mỗi tháng vào cùng một ngày
[ Ví dụ của tiền gửi định hạn ] Việc để 1 triệu won trong ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

저축하다: tiết kiệm
적금: sự tích lũy tiền bạc, sự tiết kiệm tiền, món tiền tiết kiệm/ tiền gửi tiết kiệm
그만큼: chừng đó, mức đó, bấy nhiêu đấy
-씩: mỗi, từng

2. 금융 거래는 어떻게 하면 될까? Có thể thực hiện các giao dịch tài chính như thế nào?

은행 계좌 만들기 Tạo tài khoản ngân hàng
은행 계좌를 만들기 위해서는 반드시 본인이 신분증을 가지고 직접 은행을 방문해야 한다. 한국에서는 모든 금융 거래를 본인 자신의 이름으로만 하도록 하는 금융실명제가 실시되고 있기 때문이다. 자신의 이름을 다른 사람에게 빌려주거나 다른 사람의 이름을 빌려서 계좌를 만들면 처벌을 받게 된다.
Để mở một tài khoản ngân hàng, bạn nhất định phải trực tiếp cầm chứng minh thư của mình đến ngân hàng. Điều này là do Hàn Quốc thực hiện chế độ giao dịch tài chính bằng tên thật mà trong đó tất cả các giao dịch tài chính chỉ được thực hiện bằng tên của chính mình. Cho người khác mượn tên của bản thân hoặc tạo tài khoản bằng tên của người khác sẽ bị xử phạt. 
거래: sự giao dịch
금융실명제: chế độ giao dịch tài chính bằng tên thật 9Chế độ chỉ chấp nhận những giao dịch được thực hiện bằng tên thật khi giao dịch tài chính)
처벌되다: bị xử phạt, bị phạt

외국인이 은행에서 계좌를 만들 때도 신분증(여권, 외국인등록증, (외국국적동포) 국내 거소 신고증 등)이 필요하며, 경우에 따라 재직증명서나 재학증명서 등의 서류를 요청하기도 한다. 이때 인터넷 뱅킹, 현금 인출 카드 등도 함께 신청할 수 있다. 계좌비밀번호와 현금 인출 카드 비밀번호는 본인만 알 수 있는 번호로 신중하게 정해야 한다. 신용카드를 신청한 경우에는 며칠 후에 집이나 직장으로 배송된다.
Khi người nước ngoài mở tài khoản tại ngân hàng, cũng cần phải có thẻ căn cước (hộ chiếu, thẻ đăng ký người nước ngoài, bản khai báo cư trú trong nước,…), và trong một số trường hợp, các tài liệu như giấy chứng nhận làm việc hoặc giấy chứng nhận đang theo học cũng được yêu cầu. Lúc này, cũng có thể đăng ký những thứ như internet banking và thẻ rút tiền mặt. Mật khẩu tài khoản và mật khẩu thẻ rút tiền phải được đặt cẩn thận bởi những con số mà chỉ bản thân mình có thể biết. Trong trường hợp đăng ký thẻ tín dụng, nó sẽ được chuyển đến nhà hoặc nơi làm việc sau một vài ngày.
재직: sự đương nhiệm, sự làm việc (Sự thuộc về và đang làm việc ở nơi làm việc)
재학: (sự) đang theo học (Việc đang trực thuộc trường học)
요청하다: đòi hỏi, yêu cầu

금융 거래하기 Thực hiện các giao dịch tài chính
은행에 계좌를 만든 후에는 ATM(현금자동입출금기), 인터넷 뱅킹, 스마트폰 뱅킹 등 자신이 편리한 방법을 자유롭게 선택하여 금융 거래를 할 수 있다.
Sau khi tạo tài khoản tại ngân hàng, bạn có thể thoải mái lựa chọn phương thức tiện lợi như ATM, internet banking, smartphone banking để thực hiện các giao dịch tài chính.

ATM에서는 출금, 입금, 이체(송금), 계좌조회 등을 할 수 있다. 주의해야 할 점은 자신의 계좌가 있는 은행이 아닌 ATM 기기를 사용할 때나 은행업무시간 외에 출금을 하거나 이체를 할 때 수수료가 붙는다는 점이다.
Tại các máy ATM, có thể thực hiện các thao tác rút tiền, gửi tiền, chuyển khoản, truy vấn tài khoản,…  Điểm cần lưu ý là sẽ bị tính phí khi sử dụng máy ATM không phải là ngân hàng có tài khoản của bản thân hoặc khi thực hiện rút tiền hoặc chuyển khoản ngoài giờ làm việc của ngân hàng.

인터넷 뱅킹이나 스마트폰 뱅킹은 컴퓨터나 스마트폰을 통해 어디에서든 자유롭게 은행 관련 업무를 볼 수 있다. 이를 활용하려면 먼저 신분증을 가지고 은행에서 신청서를 작성한 후 제출해야 한다. 인터넷 뱅킹이나 스마트폰 뱅킹을 안전하게 이용하기 위해서는 OTP를 통해 1회용 비밀번호를 입력해야 한다.
Internet banking hoặc smartphone banking cho phép bạn tự do xem hoạt động tài chính liên quan đến ngân hàng từ bất kỳ đâu thông qua máy tính hoặc điện thoại thông minh. Để sử dụng điều này, trước tiên phải mang theo chứng minh thư và điền vào đơn đăng ký rồi nộp tại ngân hàng. Để sử dụng Internet banking hoặc smartphone banking một cách an toàn thì phải nhập mật khẩu dùng một lần thông qua OTP.

한편, 입금과 출금을 알려주는 문자 서비스를 신청하면 자신의 통장에 돈이 들어오고 나가는 것을 스마트폰을 통해 곧바로 확인할 수 있다. 만약 자신이 모르는 돈이 들어오거나 빠져나갔을 경우에는 반드시 은행이나 경찰서에 신고해야 한다.
Mặt khác, nếu đăng ký dịch vụ tin nhắn thông báo việc gửi và rút tiền, thì có thể kiểm tra số tiền vào và ra khỏi sổ ngân hàng của mình ngay lập tức thông qua điện thoại thông minh. Trong trường hợp nếu có số tiền đi vào hoặc đi ra khỏi tài khoản mà bản thân không biết thì nhất định phải khai báo ngay cho ngân hàng hoặc đồn cảnh sát.

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 37. 권리 보호와 법 Pháp luật và sự bảo vệ quyền lợi

알아두면 좋아요
예금자 보호 제도란 무엇일까? Chế độ bảo vệ người gửi tiền là gì?

한국에서는 사람들이 안심하고 예금할 수 있도록 ‘예금자 보호 제도’를 시행하고 있다. 이 제도에 의해 원금 (원래 맡긴 돈)과 이자(원금에 붙는 돈)를 합쳐 금융기관 별로 1인당 최고 5천만 원까지 보호 받을 수 있다. 그러므로 예금액이 5천만 원을 넘을 경우에는 여러 금융기관에 나누어 맡기는 것이 더 안전하다.
Ở Hàn Quốc đang thi hành chế độ bảo vệ người gửi tiền để mọi người có thể gửi tiền an toàn. Theo chế độ này, tiền gốc (tiền gửi ban đầu) và lãi suất (tiền gắn liền với tiền gốc) có thể được kết hợp và bảo vệ lên đến tối đa 50 triệu won cho mỗi tổ chức tài chính cho mỗi người. Do đó, nếu khoản tiền gửi vượt quá 50 triệu won, sẽ an toàn hơn nếu phân chia nó cho một vài tổ chức tài chính.

이야기 나누기
인터넷과 스마트폰을 이용한 금융 사기를 조심해요!
Cảnh giác với lừa đảo tài chính sử dụng internet và điện thoại thông minh!

메신저 피싱이란 카카오톡, 페이스북 등과 같은 소셜 미디어의 계정에 몰래 로그인한 뒤 거기에 등록된 친구나 가족에게 메시지를 보내 돈을 빼가는 범죄이다. 누가 아프다거나 교통사고를 당해서 급히 돈이 필요하니 돈을 보내 달라고 해서 다른 사람 계좌로 입금하도록 하는 방식을 사용한다.
Lừa đảo qua tin nhắn (messenger) là hành vi phạm tội lấy tiền bằng cách bí mật đăng nhập vào một tài khoản trên mạng xã hội như KakaoTalk và Facebook, sau đó gửi tin nhắn cho bạn bè hoặc thành viên gia đình đã đăng ký tại đó. Chúng sử dụng phương thức yêu cầu chuyển tiền do có người ốm đau hoặc bị tai nạn giao thông cần tiền gấp để gửi tiền vào tài khoản của người khác.
몰래: một cách lén lút, một cách bí mật
방식: phương thức

[실제 사례] K씨는 스마트폰으로 메신저를 확인하던 중 친구로부터 “갑자기 아이가 많이 아파서 급하게 병원에 가야 하는 데 돈이 필요하니 100 만 원을 빌려줘”라는 메시지를 받고 친구가 알려준 계좌번호로 100만 원을 송금했습니다. K씨는 나중에 친구에게 안부 전화를 하는 과정에서 메신저가 피싱(Phishing)을 당했다는 사실을 뒤늦게 깨달았습니다. 메신저 피싱을 예방하기 위해서는 다음을 반드시 지키도록 합니다.
[Ví dụ điển hình trong thực tế] Trong khi đang kiểm tra tin nhắn trên điện thoại, K nhận được tin nhắn từ bạn nói rằng: “Đột nhiên con mình bị bệnh nặng, mình cần phải đi bệnh viện gấp, vì vậy hãy cho mình mượn 1 triệu won” và đã chuyển 1 triệu won vào số tài khoản mà người bạn đã cung cấp. Sau này trong quá trình gọi điện hỏi thăm bạn bè, K đã nhận ra mình bị lừa đảo qua tin nhắn (phishing). Để ngăn ngừa lừa đảo qua tin nhắn, nhất định phải tuân thủ các điều sau. 

1. 메신저로 돈을 요구하는 경우 반드시 전화를 걸어 본인인지 아닌지 확인해야 합니다.
Trong trường hợp nhận được yêu cầu chuyển tiền hãy gọi điện xác nhận xem có đúng bản thân người đó yêu cầu hay không

2. 메신저를 통해서는 절대 개인 정보를 주고받아서는 안 됩니다.
Không bao giờ trao đổi thông tin cá nhân thông qua messenger.

3. 메신저 비밀번호를 자주 바꿔 줍니다.
Thay đổi mật khẩu messenger thường xuyên.

4. 메신저에 출처가 분명하지 않은 첨부 파일이나 링크가 있을 때는 클릭하지 않습니다.
Không nhấp vào bất kỳ tệp đính kèm hoặc liên kết nào trong messenger mà không rõ nguồn gốc.

5. 공공장소에 설치되어 있는 컴퓨터로는 금융 거래를 하지 않습니다.
Không thực hiện các giao dịch tài chính với các máy tính được cài đặt ở những nơi công cộng.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here