[KIIP sách mới – Trung cấp 1] 3과: 지역 복지 서비스 – Dịch vụ phúc lợi khu vực

0
16800

Từ vựng (Trang 38)
상담: Sự tư vấn
•임금 체불: tiền lương chậm thanh toán, chậm lương
•상담을 받다: Được tư vấn
•통번역 서비스: Dịch vụ thông dịch – biên dịch
•구직/창업 상담을 받다: được tư vấn tìm việc/khởi nghiệp

아이: Trẻ nhỏ, trẻ em
노인: Người cao tuổi
•아이를 맡기다: gửi giữ trẻ (cho ông bà hay nhà trẻ để đi làm,….)
•맡기다: giao, phó thác 
•장난감을 대여하다: cho thuê/mượn đồ chơi
•육아 정보를 얻다: Nhận thông tin nuôi dạy con cái
•노인을 돌보다: chăm sóc, săn sóc người cao tuổi

교육: sự giáo dục
• 한국 문화: Văn hóa Hàn Quốc
• 태권도: Taekwondo
• 요리: Nấu nướng
• 외국어: Ngoại ngữ
• 컴퓨터를 배우다: Học máy tính

건강: sức khỏe
• 건강 검진을 받다: Kiểm tra sức khỏe
• 예방 접종을 받다: Tiêm phòng, tiêm vắc-xin dự phòng

Ngữ pháp (Trang 39~40) (Bấm vào tên ngữ pháp bên dưới để xem chi tiết hơn)
Đuôi -(으)ㄴ/는지 thường được dùng cơ bản với các động từ như 알다/모르다 (biết/ không biết), 궁금하다 (băn khoăn, tò mò), 물어보다 (yêu cầu, đòi hỏi)… , để diễn đạt ý nghĩa “có hay không”.
– Nó diễn tả việc biết hay không biết về thứ gì đó; hoặc cách để làm thứ nào đó dưới một dạng câu hỏi gián tiếp (người nói không yêu cầu một cách trực tiếp, mà hỏi xem người nghe có biết thông tin trong câu hỏi của mình). Bằng cách này làm giảm gánh nặng phải cung cấp thông tin từ phía người nghe, do đó tạo tính lịch sự hơn. Nghĩa tiếng Việt là “không biết là …./ Có biết là…?”.

안젤라: 어디에서 예방 접종을 하는지 알아요?
Bạn có biết tiêm phòng ở đâu không?
고 천: 네, 알아요. 보건소에서 해요.
Có, tôi có biết. Tiêm phòng ở trung tâm y tế cộng đồng.
 

가: 문화 체육 센터에서 무엇을 배우는지 알아요?

Bạn có biết ở Trung tâm thể thao văn hóa sẽ học gì không?
나: 네, 제과 제빵하고 한식 조리를 배울 수 있어요.
Có, có thể học cách nấu món ăn Hàn Quốc và làm bánh mì, bánh kẹo.
 
• 외국인도 복지 서비스를 이용할 수 있는지 아는 사람이 많지 않다.
Không nhiều người biết là người nước ngoài cũng có thể sử dụng các dịch vụ phúc lợi.
 
• 상담 센터가 몇 시에 문을 여는지 몰라서 홈페이지를 찾아보았다.
Tôi không biết là trung tâm tư vấn mở cửa lúc mấy giờ nên đã thử tìm trên trang chủ.
 
 ‘-다가’ Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết, thể hiện ý nghĩa chuyển đổi, hoán đổi của một hành động nào đó. Chủ yếu được sử dụng khi hành động/ trạng thái ở vế trước đang được thực hiện, thì bị dừng lại và chuyển sang một hành động/ trạng thái khác ở vế sau. 
Chủ ngữ ở hai vế của câu có sử dụng -다가 phải giống nhau. 
Trong khi nói có thể giản lược ‘가’ trong ‘다가’ và chỉ dùng ‘다’.
 
제이슨: 요즘도 컴퓨터를 배워요?
Dạo này bạn còn học vi tính không?
고 천: 아니요. 컴푸학원에 다니다가 어려워서 요리수업으로 바꿨어요
Không. Mình đến học viện máy tính mà khó quá nên chuyển sang lớp nấu ăn rồi
 
가: 요즘도 외국인 인력 지원 센터에서 구직 상담을 받으세요?
Gần đây bạn vẫn nhận được tư vấn tìm kiếm việc làm tại Trung tâm hỗ trợ người lao động nước ngoài chứ?
나: 아니요. 지난달까지 구직 상담을 받다가 얼마 전에 취직해서 지금은 받지 않아요.
Không. Mình nhận tư vấn tìm việc cho đến tháng trước rồi tìm được việc không lâu sau đó nên bây giờ không nhận nữa.
 
• 영화를 보다가 재미없어서 나왔어요.
Tôi đang xem phim mà dở quá nên đã bỏ ra ngoài.
 
• 책을 읽다가 친구가 와서 밖에 나갔어요.
Tôi đang đọc sách thì có bạn đến nên đã đi ra ngoài.

말하기 (Trang 41)
후엔 : 어머, 미호 씨. 컴퓨터를 배우세요?
Ối trời! Miho. Chị đang học về máy vi tính à?
미호: 네, 혼자 책 보고 공부하다가 요즘은 동네에 있는 문화 체육 센터에서 배우고 있어요.
Ừ, trước đây chị đã tự mày mò đọc sách và học nhưng gần đây chị đang học ở một trung tâm thể thao và văn hóa ở khu mình.
후엔: 와, 저는 우리 동네에 그런 시설이 있는지 몰랐어요. 수업은 언제 해요?
Wow, em không biết là có một cơ sở như vậy trong khu vực mình đó. Khi nào có lớp học vậy chị?
미호: 매주 화요일과 목요일 오후 7시부터 8시까지 해요. 요리, 수영, 컴퓨터 등 다양한 프로그램이 있으니까 한번 알아보세요.
Thứ 3 và thứ 5 hàng tuần từ 7 giờ đến 8 giờ tối. Có nhiều chương trình khác nhau như nấu ăn, bơi lội, máy tính,… Em hãy thử tìm hiểu xem sao.
후엔: 그렇군요. 저도 알아봐야겠어요.
Ra là vậy. em cũng sẽ phải tìm hiểu mới được.
미호 : 매달 마지막 주에 일주일 동안 신청을 받아요. 자세한 것은 문화 체육 센터 홈페이지에 나와 있으니까 들어가 보세요.
Họ nhận đăng ký trong vòng một tuần vào tuần cuối cùng của mỗi tháng. Thông tin chi tiết có trên trang chủ của Trung tâm Thể thao Văn hóa, em thử vào xem coi sao.
 
듣기(Trang 42)
직원(남): 네, 외국인 종합 복지 센터입니다.
Vâng, trung tâm phúc lợi tổng hợp cho người nước ngoài xin nghe ạ.
후엔(여): 안녕하세요. 초급 컴퓨터 등록에 대해서 문의하려고 전화했는데요.
Xin chào anh. Tôi gọi để hỏi về việc đăng ký học sơ cấp máy tính ạ.
직원(남): 죄송합니다. 초급 컴퓨터는 이미 마감이 됐습니다. 대기하실 수는 있어요. 컴퓨터 수업이 혹시 처음이신가요?
Xin lỗi nhưng khóa học máy tính sơ cấp hiện đã ngừng tiếp nhận đăng ký. Chị có thể phải đợi. Không biết đây có phải đây là lần đầu chị tham gia lớp học máy tính không?
후엔(여): 아니요. 전에 배운 적은 있는데 잘 못해서 다시 배우고 싶어서요.
Không ạ. Trước đây tôi đã từng học rồi nhưng chưa biết nhiều nên giờ muốn học lại.
직원(남): 그러면 중급 수업은 어떠십니까? 중급 수업을 들어 보시다가 어려우면 환불도 가능합니다.
Vậy chị thấy lớp trung cấp thế nào? Chị thử đăng ký lớp trung cấp xem sao, nếu khó quá thì cũng có thể được hoàn lại tiền.
후엔(여): 중급 수업 등록비는 얼마인가요?
Lệ phí đăng ký lớp trung cấp là bao nhiêu ạ?
직원(남): 중급 수업은 3만 원이고 수업은 화요일과 목요일 오후 8시부터 9시까지입니다.
Lớp trung cấp là 30.000 won và lớp học từ 8 giờ đến 9 giờ tối vào các ngày thứ ba và thứ năm.
후엔(여): 네, 조금 더 생각해 보고 등록할게요. 감사합니다.
Dạ vâng, tôi sẽ suy nghĩ thêm một chút rồi đăng ký. Cảm ơn anh ạ.

 

발음(Trang 42)

Nguyên âm ㅢ được phát âm như sau:
(1) Khi là âm tiết đầu tiên của từ thì được phát âm là [의]. 의사 [의사]
(2) Khi không phải âm tiết đầu tiên của từ thì 의 có thể được phát âm là [이]. 회의 [회의/회이]
(3)ㅢ của âm tiết bắt đầu bằng phụ âm thì được phát âm là [ㅣ] . 무늬 [무니]
(4) Tiểu từ 의 có thể phát âm là [에]. 나의 책 [나의 책/나에 책]
 
Trong bài học này chúng ta học về cách thứ 3
띄어쓰기[띠어쓰기], 희망[히망]
주의 [주의/주이], 협의 [혀븨/ 혀비]
 
읽기 (Trang 43, 44)
1.
임금 체불: tiền lương chậm thanh toán, chậm lương
퇴직금: tiền thôi việc
산업 재해: tai nạn lao động, tổn hại công nghiệp
근무 조건 : điều kiện làm việc
의료 상담: tư vấn y tế
복지 재단: quỹ phúc lợi
친정: nhà cha mẹ ruột
 
2.

완전하다: hoàn hảo, hoàn toàn, hoàn thiện
찾아가다: tìm đến, tìm gặp
정착: sự định cư
방문: sự thăm viếng, sự đến gặp, sự đến thăm
찾아가는 방문 상담으로 ‘완전한 정착’ 돕는다
Giúp ‘định cư hoàn toàn’ nhờ vào việc tư vấn tận nhà
 
결혼 이민자 및 외국인을 위한 ‘생활 통역 서비스’ 시작
Bắt đầu ‘Dịch vụ thông dịch cuộc sống’ dành cho người nhập cư qua kết hôn và người nước ngoài.
 
숙박비: tiền phòng, tiền trọ
항공료: phí hàng không, vé máy bay
복지시 복지 재단, 항공료, 숙박비 등 다문화 가정 친정 방문 지원
Hỗ trợ về thăm nhà cha mẹ ruột cho cô dâu gia đình đa văn hóa như chi phí ở, vé máy bay, quỹ phúc lợi,…
 
창업을 준비하는 외국인 근로자를 위한 창업 상담 서비스 시작
Ra mắt dịch vụ tư vấn khởi nghiệp cho người lao động nước ngoài chuẩn bị thành lập doanh nghiệp.
 
3.
이민자와 다문화 가족을 위한 복지 센터 문 열어
Trung tâm phúc lợi mở cửa cho người nhập cư và các gia đình đa văn hóa
 
OO시 외국인 복지 센터가 오는 9일 문을 연다. 이민자와 다문화 가족을 위한 복지 센터는 국제 문화 교류실, 공동체 모임방, 상담실, 교육실, 강당 등 다양한 시설을 갖추고 있다.
Trung tâm Phúc lợi cho người nước ngoài Thành phố OO sẽ mở cửa vào ngày 9 tới. Trung tâm phúc lợi dành cho người nhập cư và các gia đình đa văn hóa được trang bị nhiều tiện ích đa dạng như phòng giao lưu văn hóa quốc tế, phòng họp cộng đồng, phòng tư vấn, phòng giáo dục, khán phòng,…
 
1층은 국가별 영화 상영전시 등을 통해 지역 주민들에게 세계 문화를 소개하고 서로의 문화를 이해하는 사회 통합으로 활용된다. 현재 2층과 3층에는 종합 복지 센터와 글로벌 아동 센터가 각각 운영되고 있다.
Tầng 1 được sử dụng làm nơi hội nhập xã hội để tìm hiểu văn hóa của nhau và giới thiệu văn hóa thế giới đến cư dân địa phương thông qua các buổi trình chiếu và triển lãm phim theo từng quốc gia. Hiện tại, trung tâm phúc lợi tổng hợp và trung tâm trẻ em toàn cầu đang được vận hành lần lượt ở tầng 2 và tầng 3.
 
종합 복지 센터는 이민자들을 대상으로 개인 가족 상담, 방문 서비스 교육, 한국어 교육, 취업 교육 등을 운영하고 있다. 상담은 통번역 서비스가 제공되어 이민자들이 일상생활에서 겪는 생활 고충의 해결을 돕는다.
Trung tâm Phúc lợi tổng hợp đang vận hành dịch vụ tư vấn cá nhân gia đình, đào tạo dịch vụ tại nhà, đào tạo tiếng Hàn, đào tạo tìm được việc làm,… cho đối tượng người nhập cư. Dịch vụ thông phiên dịch được cung cấp để tư vấn giúp người nhập cư giải quyết những tình huống khó khăn gặp phải trong sinh hoạt hàng ngày.
 
글로벌 아동 센터는 12세 이하 다문화 아동과 18세 이하 중도 입국 청소년을 대상으로 복지 · 교육 · 보건 등의 서비스를 제공 중이다. 같은 건물에 위치한 보건소에서는 이민자들과 지역 주민들에게 건강 검진, 예방 접종 등의 의료 서비스를 제공한다.
Trung tâm Trẻ em Toàn cầu hiện cung cấp các dịch vụ như phúc lợi, giáo dục và y tế cho đối tượng là trẻ em gia đình đa văn hóa dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi nhập cảnh vào Hàn Quốc. Các trung tâm y tế nằm trong cùng tòa nhà cung cấp các dịch vụ y tế như kiểm tra sức khỏe và tiêm chủng cho người nhập cư và cư dân địa phương.
공동체: cộng đồng
강당: giảng đường
시설: công trình, trang thiết bị, việc lắp đặt công trình, việc xây dựng công trình
상영: sự trình chiếu
전시: triễn lãm
장: địa điểm
사회 통합: hội nhập/hòa nhập xã hội
활용되다: được hoạt dụng
글로벌: global = toàn cầu
종합: sự tổng hợp
운영하다: điều hành, vận hành
겪다: trải qua, trải nghiệm
고충: tình trạng khó khăn, tình huống khó xử
중도: nửa chừng, giữa chừng
입국: nhập cảnh
중도 입국: chỉ những đứa trẻ sinh ra và lớn lên ở quê hương của cha mẹ là người nước ngoài kết hôn với người Hàn Quốc và nhập cảnh vào nước này ở tuổi vị thành niên.
 
문화와 정보 (Trang 46)
다문화이주민센터 (다문화이주민플러스센터)
Trung tâm dân di trú/di cư đa văn hóa (Multiticultural Migrant Plus Center)
한국에 거주하는 외국인이나 다문화 가족을 대상으로 한 다양한 서비스가 다문화이주민센터(다문화 이주민플러스센터)로 통합된다. 다문화이주민플러스센터는 각 지자체와 법무부, 행정안전부, 고용노동부 등 각 부처에서 따로 제공하던 서비스를 통합하여 제공하는 복합 서비스 기관이다.
Các dịch vụ đa dạng dành cho đối tượng người nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc và các gia đình đa văn hóa sẽ được tích hợp vào Trung tâm dân di trú đa văn hóa (Multiticultural Migrant Plus Center). Trung tâm dân di trú đa văn hóa là một cơ quan dịch vụ phức hợp, nơi hợp nhất và cung cấp các dịch vụ mà trước đây được cung cấp riêng lẻ bởi các ban bộ như Bộ Tư pháp và chính quyền địa phương, Bộ Hành chính và An toàn, Bộ Lao động.
 
다문화이주민플러스센터에서는 법무부의 외국인 등록과 체류 기간 연장, 고용노동부의 고용 허가는 물론이고 결혼 이민자를 대상으로 하는 여성가족부의 가족 상담, 방문 교육, 통역 서비스 등 국내 체류 외국인에게 필요한 행정 서비스를 모두 제공받을 수 있다.
Trung tâm dân di trú đa văn hóa hiện cung cấp tất cả các dịch vụ hành chính cần thiết cho người nước ngoài lưu trú trong nước (cư trú tại Hàn Quốc) như dịch vụ thông dịch, giáo dục tại nhà, tư vấn gia đình cho đối tượng người nhập cư qua kết hôn của Bộ Bình đẳng giới và dĩ nhiên cả việc cấp phép lao động của Bộ Lao động, đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú của Bộ Tư pháp,…
 
처음 설립 당시에는 경기 양주 · 이천 · 파주 · 안산 · 수원 · 남양주 · 시흥, 인천 중구, 충남 아산, 경남 양산 등 10개 지역에서 시범적으로 운영되었으나 현재는 충남 천안, 전북 익산 등 더 많은 지역으로 점차 확대되고 있다.
Vào thời điểm mới thành lập, nó đã được vận hành làm mẫu tại 10 khu vực bao gồm 양주 ·
이천 · 파주 · 안산 · 수원 · 남양주 · 시흥 thuộc 경기,  인천 중구 và 아산 thuộc 충남, 양산 thuộc 경남, nhưng hiện tại đang dần dần được mở rộng ra nhiều khu vực hơn như 천안 thuộc 충남, 익산 thuộc 전북,…
 
이주민: dân di trú, dân di cư
지자체 ( rút gọn của “지방 자치 단체”.): tổ chức tự trị địa phương, chính quyền địa phương
부처: ban bộ (Bộ và ban của tổ chức chính phủ.)
따로: riêng, riêng lẻ
복합: sự phối hợp, sự tổ hợp, sự kết hợp, phức hợp
기관: cơ quan
당시: lúc đó, thời đó, đương thời
시범적: tính chất thị phạm, tính chất làm gương
점차: dần dần, tuần tự dần dần

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 1] 6과: 주거 환경 - Môi trường sống

 
Từ vựng tổng hợp cuối bài
상담을 받다: được tư vấn
통번역 서비스를 받다: dịch vụ biên – phiên dịch
구직/창업 상담을 받다: được tư vấn tìm việc/khởi nghiệp
아이를 맡기다: gửi giữ trẻ
장난감을 대여하다: cho thuê/mượn đồ chơi
육아 정보를 얻다: Nhận thông tin nuôi dạy con cái
노인을 돌보다: chăm sóc, săn sóc người cao tuổi
한국 문화를 배우다: tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc
예방 접종을 받다: tiêm phòng
임금 체불: tiền lương chậm thanh toán, chậm lương
건강 검진을 받다: kiểm tra sức khỏe
산업 재해: tai nạn lao động, tổn hại công nghiệp
근무 조건: điều kiện làm việc
의료 상담: tư vấn y tế
참가 자격: tư cách tham gia
정착: sự định cư
교류실: phòng giao lưu
장: địa điểm
활용되다: được hoạt dụng
고충: tình trạng khó khăn, tình huống khó xử

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here