한국 사람은 버스, 지하철과 같은 대중교통 수단 이외에도 택시를 이용하는 사람들이 많습니다. 베트남에서도 한국과 같이 버스와 택시를 많이 이용합니다. 그런데 베트남 사람들은 ‘쎄옴’도 많이 탑니다. 쎄옴은 손님을 태우는 오토바이인데 가격은 택시보다 쌉니다. 택시를 탈 때는 킬로미터로 계산하지만 쎄옴을 타면 가격을 흥정할 수 있습니다. 그래서 외국 학생들 중에도 쎄옴을 타고 학교에 가는 사람들이 많습니다.
Ở Hàn Quốc, ngoài phương tiện công cộng là xe buýt và tàu điện ngầm, nhiều người còn sử dụng taxi làm phương tiện di chuyển. Ở Việt Nam, nhiều người cũng sử dụng phương tiện công cộng như taxi, xe buýt để đi lại. Đặc biệt ở Việt Nam nhiều người còn sử dụng xe ôm. Xe ôm là một loại xe máy chở khách. Giá xe ôm rẻ hơn xe taxi và khi đi taxi tính tiền bằng kilômét nhưng khi đi xe ôm chúng ta có thể trả giá đoạn đường đi. Do đó, nhiều sinh viên nước ngoài cũng thường đi học bằng xe ôm.
Từ vựng:
- 대중교통: giao thông công cộng
- 수단: phương tiện, cách thức, biện pháp
- 이외: ngoài, ngoại trừ
- 태우다: chở
- 흥정하다: mặc cả, trả giá, giao kèo, ngã giá
– Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có vấn đề thắc mắc, hãy tham gia group sau để thảo luận:
– Facebook: Hàn Quốc Lý Thú
– Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây