[Ngữ pháp] Động từ + 기 위해서 ‘làm gì đó … để’

0
51919

Động từ + -기 위해/위해서 
Danh từ + -를 위해/위해서 
1. Người nói sẽ làm những gì được nêu trong mệnh đề thứ hai để đạt được những lợi ích được nêu trong mệnh đề thứ nhất. “làm gì đó…để” (thể hiện ý đồ hay mục đích thực hiện việc nào đó). Tương đương với nghĩa “để, nhằm” trong tiếng Việt.

•오늘 회식은 신입 사원의 입사를 축하하기 위해서 하는 겁니다.
Bữa tiệc hôm nay là để chúc mừng sự gia nhập của các thành viên mới trong công ty.

•공항이나 호텔에 취직하기 위해서는 외국어를 잘해야 할 것 같아요.
Có lẽ phải có ngoại ngữ tốt để xin việc ở sân bay hay khách sạn.

•고향에 돌아가서 자영업을 하기 위해서 일을 열심히 배우고 있습니다.
Tôi đang cố gắng học việc một cách chăm chỉ để trở về quê hương làm công việc kinh doanh riêng.

가: 요즘 왜 그렇게 열심히 운동해요?
Vì sao dạo này luyện tập chăm chỉ vậy?
나: 요즘 너무 살이 찐 것 같아서 살을 빼기 위해서 운동하고 있어요.
Tôi đang tập luyện để giảm cân vì dạo này trông có vẻ như quá mập.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 에 따르면

2. Nếu đằng sau 위해/위해서 là một danh từ thì sử dụng cấu trúc dạng’기 위한 + Danh từ’.
공부를 잘하기 위한 방법을 좀 알고 싶습니다.
Tôi muốn biết phương pháp để học tốt

어려운 사람을 돕기 위한 사람들의 노력이 보기 좋네요.
Thật tuyệt để xem những nỗ lực của mọi người để hỗ trợ/trợ giúp những người gặp khó khăn.

3. Có thể sử dụng dạng giản lược của 기 위해서 là ‘기 위해 = 기 위하여’
시장 조사를 하기 위해 명동에 가려고 합니다.
Tôi dự định đến Myongdong để điều tra thị trường.

저는 건강을 지키기 위하여 매일 운동을 합니다.
Tôi tập luyện hàng ngày để giữ gìn sức khỏe.

한국에서 취업하기 위해 한국어를 공부하고 있어요.
Tôi đang học tiếng Hàn để tìm công việc ở Hàn Quốc.

사무직으로 일하기 위해 컴퓨터를 배우고 있어요.
Tôi đang học dùng máy tính để làm công việc văn phòng.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄴ 줄 알다/모르다

이번 주말에 여행을 가기 위해 비행기 표를 예약했어요.
Tôi đã đặt trước vé máy bay để du lịch vào cuối tuần này.

나중에 통역 일을 하기 위해 요즘 한국어를 열심히 배우고 있어요.
Gần đây tôi đang học tiếng Hàn chăm chỉ để sau này làm thông dịch.

가: 요즘 왜 그렇게 바빠요?
Tại sao dạo này bận bịu vậy?

나: 신제품을 개발하기 위해 날마다 야근을 하고 있거든요.
Tôi đang phải làm thêm buổi tối hàng ngày để phát triển sản phẩm mới.

4. Khi sử dụng cùng với danh từ, sẽ được dùng với dạng ‘Danh từ + -를 위해/위해서’
부모님은 저를 위해서 많은 희생을 하십니다.
Bố mẹ đã hi sinh rất nhiều cho tôi.

우리의 즐거운 직장 생활을 위해서 건배합시다.
Hãy cùng nâng cốc(cạn ly) cho cuộc sống công sở vui tươi của chúng ta.

—————————————————————–
*So sánh 기 위해서 và ngữ pháp ‘(으)려고’, ‘고자’
Cả ba ngữ pháp đều thể hiện mục đích để đạt được thứ gì đó, tuy nhiên đằng sau ‘(으)려고’ và ‘고자’ không thể dùng với hình thái câu mệnh lệnh/yêu cầu hoặc đề nghị.
건강해지기 위해서는 담배를 끊으세요. (ㅇ)
건강해지려고 담배를 끊으세요.(x)
건강해지고자 담배를 끊으세요.(x)

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 는 듯싶다, Tính từ + (으)ㄴ 듯싶다

So sánh với ‘(으)려고’ và ‘기 위해서’ thì ‘고자’ được dùng nhiều hơn trong các biểu hiện mang tính hình thức, trịnh trọng và trong văn viết. Còn trong khi nói chuyện thông thường ‘(으)려고’ được dùng nhiều nhất.
사람은 행복을 누리고자 많은 노력을 한다.
Mọi người đang nỗ lực rất nhiều để tìm/thừa hưởng hạnh phúc.

김치를 담그려고 시장에서 배추를 샀어요.
Tôi mua cải thảo ở chợ để muối Kimchi.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here