1. Người nói thể hiện sự khác nhau giữa kết quả và thứ mà mình đã suy nghĩ/ dự tính/ dự đoán. Vì thế, lúc này 모르다/알다 chủ yếu được dùng dưới dạng ‘알았다/몰랐다’ . Có thể dịch là ‘nghĩ là, tưởng là [không nghĩ là, không biết là]’
(=늦게 올 것이라고 생각했는데 그렇지 않음)
2. Ở trường hợp của ‘(으)ㄹ 줄 알다’ tùy theo hoàn cảnh mà thể hiện kết quả đó đạt được giống như người nói đã dự tính, dự đoán hay không.
가: 한국팀이 오늘 경기에서 이겼대요.
나: 저는 이길 줄 알았어요. (예성: 이길 것이라고 생각했음. 결과: 이겼음)
Tôi nghe nói Team Hàn Quốc đã thắng trong trận đấu hôm nay.
Tôi cũng đã nghĩ là sẽ dành chiến thắng. (Đã nghĩ là thắng và kết quả cũng như vậy)
나는 김밥을 만들 줄 알았다
Tôi đã biết cách làm Kimpap
저는 한국에 처음 올 때 한국말을 할 줄 몰랐어요.
Lúc đến Hàn Quốc lần đầu tiên, tôi đã không biết tiếng Hàn
Bạn có biết làm Kimpap không?
>> Chính vì vậy nên trong 1 số trường hợp, không thể dùng 2 cấu trúc này thay thế cho nhau:
********************
Với ý nghĩa ‘Nghĩ là, tưởng là, biết là/ không nghĩ là, không biết là’, so sánh (으)ㄴ/ 는/ (으)ㄹ 줄 알다[모르다]: Tùy theo hoàn cảnh/ tình huống người nói nhắc đến (dự tính, dự đoán, suy nghĩ) xảy ra ở tương lai, hiện tại hay quá khứ mà sẽ có ba biểu hiện về 줄 알다[모르다]. Hãy xem từng bài với ví dụ và phân tích kèm theo để hiểu sâu hơn nhé. Bấm vào dòng chữ màu xanh bên dưới để xem.
Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 줄 알다[모르다] : dự tính, dự đoán, suy nghĩ việc gì đó xảy ra ở tương lai
Động từ + 는 줄 알다[모르다] Tính từ + (으)ㄴ 줄 알다[모르다]: dự tính, dự đoán, suy nghĩ việc gì đó xảy ra ở hiện tại
Động từ + (으)ㄴ 줄 알다[모르다]: dự tính, dự đoán, suy nghĩ việc gì đó xảy ra ở quá khứ (bạn thấy đó chỉ dùng với động từ thôi nhé)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp:Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn:Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú