1. Thể hiện việc dù làm hay không làm một việc gì đó thì kết quả đó đều giống nhau (thể hiện một việc vô ích hoặc sự không cần thiết phải làm hành vi nào đó vì dù có làm hay không cũng không có gì khác nhau).
Kết quả chủ yếu ở thể giả định và được dựa trên những nhận thức thông thường hoặc những xét đoán thói quen của một ai đó. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ và vế sau chủ yếu xuất hiện biểu hiện phỏng đoán. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘có cũng như không, dù có làm cũng như không’
가: 집에 가는 길에 세차를 좀 하려고 해요.
Tôi định rửa xe trên đường về nhà.
나: 저녁에 비가 올 거래요. 비가 오면 세차를 하나 마나니까 나중에 하세요.
Nghe nói trời sẽ mưa vào tối nay đấy. Nếu mưa thì rửa xe cũng như không thôi nên hãy để làm sau đi.
가: 식사하고 30분 후에 약을 먹어야 하는데 잊어버리고 안 먹었네요.
Sau khi ăn cơm 30 phút thì phải uống thuốc nhưng tôi quên không uống rồi.
나: 약은 시간에 맞춰서 먹지 않으면 먹으나 마나예요. 그러니까 꼭 시간을 지켜서 드세요.
Thuốc mà không uống đúng lúc thì uống cũng vô ích thôi. Thế nên anh nhất định phải uống đúng thời gian đấy.
가: 제 말을 들어 보세요.
Xin hãy lắng nghe lời tôi nói.
나: 들으나 마나 거짓말일 거예요.
Dù có nghe hay không thì cũng chỉ là những lời dối trá
가: 이번 대통령 선거에 어떤 후보가 당선될까요?
Ứng cử viên nào sẽ dành chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống lần này đây nhỉ?
나: 결과를 보나 마나 기호 1번이 당선될 거예요.
Dù có xem kết quả hay không thì ứng viên số 1 vẫn sẽ trúng cử.
가: 아무리 바빠도 투표는 꼭 해야겠지요?
Dù có bận thế nào thì cũng nhất định phải đi bỏ phiếu đúng không?
나: 그거야 말하나 마나지요.
Cái đó thì còn phải nói sao.
이 시간에는 가 보나 마나 가게 문을 닫았을 텐데 내일 가는 게 어때요?
Giờ bạn có đi thì cửa hàng cũng đóng cửa rồi nên sao không để mai đi?
이 책은 제목을 보니까 읽으나 마나 재미없을 것 같아요. 안 읽을래요.
Cuốn sách này xem tiêu đề thì có đọc cũng biết không thú vị rồi nên không đọc nữa nha.
이 단어는 요즘에 새로 생긴 인터 넷 용어라서 사전을 찾아보나 마나 없을 거 예요.
Từ này là thuật ngữ mới xuất hiện trên mạng gần đây nên bạn có tra từ điển cũng không tìm được nghĩa đâu.
2. Có thể dùng dưới dạng kết thúc câu với dạng ‘(으)나 마나이다’.
• 마크 씨에게 그 이야기를 해도 안 들을 거예요. 하나 마나예요.
Dù bạn có nói chuyện đó thì Mark cũng sẽ không nghe đâu, nên đừng có nói nữa. (Có nói cũng vô ích thôi).
비가 너무 많이 와서 우산을 쓰나 마나예요.
Mưa rất rất chi là lớn nên dù có dùng ô hay không cũng vô ích.
너무 더워서 에어컨을 켜나 마나예요.
Thời tiết quá là nóng nên dù có bật hay không bật điều hòa cũng thế.
3. Không sử dụng cấu trúc này với động từ mang nghĩa tiêu cực như 실망하다 (thất vọng), 잊어버리다 (quên) và 잃어버리다 (mất)…
° 실망하나 마나 그 사람을 안 만날 가예요. (X)
° 잊어버리나 마나 그 사람 이름을 기억 못 해요. (X)
4. Không kết hợp với tiểu từ phủ định như 안 và 못 ở mệnh đề trước -(으)나 마나.
안 먹으나 마나 배가 고프기는 마찬가지일 거예요. (X)
ᅳ> 먹으나 마나 배가 고프기는 마찬가지일 거예요. (〇)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú