한국의 가족생활에서 기억하고 축하할 날 Những ngày cần ghi nhớ và chúc mừng trong sinh hoạt gia đình ở Hàn Quốc

0
2052

가족생활에는 아기의 탄생, 결혼, 죽음 등 많은 사건들이 일어난다. 이것은 개인과 가족에게 중요한 일이므로, 이를 기쁜 마음으로 축하하거나 슬픈 마음으로 함께하는 것이 예의다.

Trong sinh hoạt gia đình có rất nhiều sự kiện xảy ra như sinh con, đám cưới, đám tang. Đây là những việc quan trọng của gia đình và của bản thân, chúng ta có thể chúc mừng hay có thể chia sẽ nỗi buồn, đó là lễ nghĩa.
 

현대식 돌상차림 – Dọn bàn tiệc đầy năm kiểu hiện đại

(1) 탄생 의례 Nghi lễ chào đời

•백일 : 한국에서는 아기가 태어난 지 백일 되는 날을 기념한다. 백일 음식으로 백설기, 붉은팥으로 만든 수수경단, 미역국을 마련하고, 깨끗한 새 옷을 입혀 축하해 준다.

• Một trăm ngày: Ở Hàn Quốc kỷ niệm ngày sinh thứ 100 của đứa bé. Thức ăn 100 ngày là bánh gạo nếp màu trắng, bánh mật ong dẻo dính đậu đỏ, và canh rong biển, sau đó mặc quần áo mới sạch sẽ và chúc mừng.
 
• 돌 : 아기가 태어난 지 1년 되는 첫 생일에 친척 및 친지들을 초대하여 돌잔치를 한다. 아기에게 는 한복을 입히고 돌상을 차려준다. 전통적으로 돌상에는 백설기, 송편, 수수경단을 마련하고, 아이의 건강과 행운을 기원하며 돌잡이 (아기가 무엇을 잡는지 봄)라는 특별한 의식을 하기도 하며, 덕담 (좋은 말)과 함께 선물을 준다. 최근에는 식당에서 돌상을 준비해주는 경우도 있다.
 

Thôi nôi: Đó là tiệc thôi nôi mời họ hàng bạn bè thân thiết tới dự tiệc sinh nhật của em bé sinh ra được 1 năm. Người ta mặc Hanbok cho em bé để làm tiệc thôi nôi cho em. Trên bàn tiệc thôi nôi truyền thống có bày, bánh gạo trắng, Songpyon, bánh kê, và cùng cầu nguyện sức khỏe và may mắn cho em bé và có thêm một nghi lễ đặc biệt nữa đó là Dol jab bi(xem em bé chọn bắt đổ vật gì), rồi chúc cho em những lời chúc tốt đẹp và trao quà. Gần đây thông thường người ta chuẩn bị tiệc thôi nôi cho em bé ở nhà hàng.

Bài viết liên quan  저마다 역사를 지닌 조선의 궁궐들 - Những cung điện thời Joseon mang nét lịch sử riêng

• 생일 : 태어난 날을 말하며 어른의 경우 ‘생신’이라고 한다. 한국에서는 전통적으로 생일날 아침 식사로 미역국을 끓여 먹는다. 가정 형편에 따라 맛있는 음식을 차려 가까운 친척이나 친구들을 초대한다. 초대받은 사람은 생일(생산)을 맞은 사람에게 필요한 물건을 선물하거나 현금을 주기도 한다.
• Sinh nhật: Sinh nhật là ngày mình sinh ra đời, nói với người lớn là ‘생신’ (từ tôn trọng). Truyền thống ở Hàn Quốc là nấu canh rong biển ăn vào buổi sáng. Tùy theo hoàn cảnh gia đình, có thể làm thức ăn ngon và mời họ hàng hay người thân. Người được mời sẽ tặng cho người ngày sinh nhật món quà cần thiết hay có thể cho tiền.
 
(2) 혼례(결혼) Hôn lễ (Kết hôn)

전통적인 방식의 결혼식과 현대식 결혼식이 있는데, 전통적 방식의 결혼식은 현재 거의 사라지고 대부분 현대식으로 한다. 현대식 결혼식은 결혼식장이나 호텔, 교회, 절 등에서 할 수 있다. 신랑은 턱시도, 신부는 드레스를 입고 결혼식을 한다. 현대식 결혼식을 하더라도 신랑 신부가 부모, 친척 에게 하는 공식 인사는 전통식 결혼처럼 하기도 한다. 이러한 인사를 ‘폐백’이라고 한다.

Có lễ cưới truyền thống và lễ cưới hiện đại, lễ cưới theo kiểu truyền thống gần như biến mất mà đa phần làm lễ cưới theo kiểu hiện đại.
Lễ cưới theo kiểu hiện đại ngày nay người ta thường tổ chức ở khách sạn hoặc nhà hàng tiệc cưới, nhà thờ, chùa. Chú rể mặc lễ phục Tuxedo cô dâu mặc váy để cử hành hôn lễ. Mặc dù tổ chức lễ cưới theo phong cách hiện đại nhưng vẫn làm giống như hôn lễ truyền thống đó là việc cô dâu chú rễ làm nghi thức chào hỏi công khai với bố mẹ, họ hàng. Nghi thức chào hỏi như thế được gọi là ‘폐백’?
 
(3) 회갑고희연(장수를 바라는 예식) Lục tuần, thất tuần (nghi lễ mong trường thọ)

• 회갑 : 만 60세(한국나이로 61세)가 되는 해의 생일날을 의미한다. 수명이 짧았던 과거에 오래 건강하게 사는 것을 축하하기 위해, 자녀가 부모님을 위해 마련하는 행사이다. 수명이 길어진 요즘에는 간단한 축하의식으로 대신하기도 한다. 과거에는 잔치 중심이었는데, 최근에는 여행을 보내드리거나, 현금을 포함한 선물을 정성스럽게 준비하여 전해 드리기도 한다.

Bài viết liên quan  [Đọc - Dịch] ‘감기’와 ‘독감’ 차이 기억하세요 Hãy ghi nhớ sự khác nhau giữa ‘cảm’ và ‘cúm’
• Lục tuần: Tròn 60 tuổi (theo tuổi Hàn Quốc là 61) mang ý nghĩa là ngày sinh nhật của năm. Trước đây khi tuổi thọ còn thấp thì người ta chúc cho người đó mạnh khỏe sống lâu, đây là lễ mà con cái làm cho bố mẹ. Ngày nay khi tuổi thọ cao lên thì nó chỉ còn mang ý nghĩa là chúc mừng đơn giản. Trước đây bữa tiệc là quan trọng nhưng gần đây người ta thường cho bố mẹ đi du lịch hoặc tặng quà kèm theo tiền một cách thành tâm.
 

• 고희연 : 만 70세(한국나이로 71세)가 되는 해의 생일날을 의미한다. 가까운 사람들을 초대하여 매년 맞이하는 생일보다 더 크게 생일잔치를 하고 선물을 하기도 한다.

• Thất tuần: Tròn 70 tuổi (tuổi Hàn Quốc là 71) ý nghĩa là ngày sinh nhật của năm. Tặng những món quà và làm tiệc sinh nhật thật lớn, hơn là việc mời những người thân thích gần gũi để cùng đón sinh nhật.
 
(4) 장례 Tang lễ
사람이 죽은 경우에 갖추는 예의를 말한다. 돌아가신 분의 가족들은 상복을 입고, 고인에게는 수의를 입힌다. 일반적으로 수의는 연세가 높은 어르신의 생전에 준비한다.

상복은 집안 또는 지역에 따라 차이가 있다. 베옷을 입는 경우도 있으며, 주로 흰색, 검은색의 옷을 입는다. 문상* 가는 손님들은 너무 화려한 색깔의 옷은 피하고, 검은색 또는 흰색 종류의 옷을 입으면 좋다. 문상을 할 때는 돌아가신 분의 가족이 준비한 방법대로 기도 또는 절을 함으로써 슬픈 마음을 전한다. 형편에 맞게 ‘조의금(현금)’을 낸다.

Là nghi lễ dành cho người chết. Những người trong gia đình người chết thì mặc tang phục, và thực hiện mong ước cho người quá cố * Thường mong ước của những người già được chuẩn bị khi còn sống. Tang phục thì theo mỗi gia đình, mỗi khu vực sẽ khác nhau. Cũng có trường hợp mặc áo gai, chủ yếu màu trắng và mặc áo đen. Những người khách đến vấn tang * thì thường tránh những quần áo có màu sặc sỡ, tốt hơn hết là mặc quần áo màu trắng hoặc màu đen. Khi vấn tang, hãy theo phương pháp gia đình người chết chuẩn bị, chia sẽ nỗi buồn bằng sự cầu nguyện hay lạy. Tùy theo hoàn cảnh để đi tiền phúng điếu.
 
*문상 : 돌아가신 분의 가족에게 슬픈 마음을 드러내어 위문하는 것
Vấn tang: An ủi và chia sẽ nỗi buồn với gia đình người chết.
 
(5) 제례 Tế lễ

돌아가신 부모를 기리는 의식은 고인이 돌아가신 날 혹은 그 전날 밤에 행해지는데, 방식은 여러 가 지이다. 참가자들은 옷차림을 검소하게 하며 고인을 기리는 마음을 가진다. 가족 문화에 따라, 개인 의 종교에 따라 다를 수 있다.

Bài viết liên quan  한국의 기본음식 Món ăn cơ bản của Hàn Quốc

Nghi lễ tưởng nhớ cha mẹ đã mất được thực hiện vào ngày người chết qua đời hay ban đêm của ngày trước đó, có nhiều cách thức khác nhau để thực hiện. Những người tham gia phải ăn mặc một cách giản dị và mang theo tấm lòng tưởng nhớ người đã mất. Sẽ có sự khác nhau tùy theo văn hóa của mỗi gia đình, theo từng tôn giáo của cá nhân.

 
기제사 : 조상이 돌아가신 날 밤에 지내는 제사로서, 보통 조상 2대조까지 한다.
Làm giỗ :Thường làm giỗ vào đêm ngày tổ tiên qua đời, thường cũng giỗ tới 2 đời tổ tiên.
 
차례 : 차례는 명절에 조상을 위하여 지내는 제사로서, 신년 차례, 한식 차례, 추석 차례가 있다.
Cúng tổ tiên: Là việc kỵ giỗ cho tổ tiên vào dịp lễ tết, có lễ cúng năm mới, lễ hàn thực, lễ trung thu.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here