[KIIP sách mới – Trung cấp 2] 14과: 생활과 경제 – Kinh tế và đời sống

0
12785

• Từ vựng: Từ liên quan đến kinh tế
• Ngữ pháp:
Động/tính từ + 으므로
Danh từ + 은/는커녕
• Hoạt động: Nói về tình hình kinh tế
Viết bài phóng sự về vật giá
• Văn hóa và thông tin: Chế độ lương hưu quốc dân
 Những người này đang xem gì ở đây thế?
 Các bạn đã từng cảm nhận được tầm quan trọng của kinh tế trong cuộc sống chưa?

TỪ VỰNG (Trang 182)
1. Tình hình kinh tế như thế nào? Hãy trình bày thử xem.
양파: Hành tây
이번 주: Tuần này
지난주: Tuần trước
배추: Cải thảo
포기: Bắp, củ, cây, nhành cây (Đơn vị đếm cây hay rau cỏ theo đơn vị rễ củ)
상승하다: Tăng lên
하락하다: giảm xuống, giảm sút
물가가 상승하다: Vật giá tăng lên
물가가 하락하다: Vật giá giảm xuống

연도별: Theo từng năm
청년: Thanh niên
실업율: Tỷ lệ thất nghiệp
추이: Diễn biến
실업율이 감소하다: tỷ lệ thất nghiệp giảm
실업율이 증가하다: tỷ lệ thất nghiệp tăng

경기가 호황이다: Nền kinh tế phát triển
경기가 불황이다: Nền kinh tế khủng hoảng
호황: kinh tế phát triển, kinh tế thuận lợi; thời kì thịnh vượng/kinh tế sôi động
불황: sự suy thoái kinh tế, sự khủng hoảng kinh tế

급등하다: tăng đột ngột, tăng đột biến
환율: Tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá hối đoái, tỷ giá
내리다: Giảm xuống
오르다: Tăng lên
환율이 내리다: tỷ giá hối đoái giảm
환율이 오르다: tỷ giá hối đoái tăng

2. Những hiện trạng sau đây gây ảnh hưởng gì đến nền kinh tế?
개인 소비 증가: Sự tiêu dùng cá nhân tăng
원재료 가격 인상: Giá nguyên liệu tăng
환율 변동: Biến động tỷ giá ngoại tệ
부동산 가격 급등: Giá bất động sản tăng đột ngột
수요 증가: Nhu cầu tăng lên
공급 증가: Nguồn cung tăng lên
일자리 감소: Việc làm giảm
경기 침체: Nền kinh tế đình trệ

NGỮ PHÁP (Trang 183, 184)
1. Động/tính từ + 으므로: Bấm vào đây để xem chi tiết
Là vĩ tố liên kết thể hiện nguyên nhân hay lí do. Không dùng được với dạng mệnh lệnh hay đề nghị ở mệnh đề sau. Do là cách diễn đạt hình thức nên chủ yếu được dùng nhiều trong văn viết, trong những tình huống trang trọng như tin tức, hội họp, phát biểu… Tương đương với nghĩa “vì, bởi, do” trong tiếng Việt.

아나운서 : 올해 청년 취업률에 대해서 어떻게 생각하십니까?
Phát thanh viên: Ông nghĩ thế nào về tỷ lệ có việc làm của thanh niên trong năm nay?
경제 전문가 : 올해 채용 기회가 늘어나므로 취업률도 높아질 것으로 예상됩니다.
Chuyên gia kinh tế: Năm nay do cơ hội tuyển dụng tăng nên tỷ lệ có việc làm được dự đoán cũng sẽ tăng lên.

가: 예정된 시간이 되었으므로 바로 회의를 시작하겠습니다.
Đã đến thời gian dự kiến rồi nên chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp nay bây giờ.
나: 네, 그럼 제가 먼저 보고를 드려도 될까요?
Vâng, vậy tôi báo cáo trước được chứ?

· 낮과 밤의 기온 차가 크므로 건강에 유의해야 한다.
Vì nhiệt độ ban ngày và ban đêm khác nhau rất lớn nên phải chú ý đến sức khỏe.

· 요즘 경기가 호황이므로 서민 경제도 좋아지고 있다.
Dạo này do nền kinh tế phát triển nên kinh tế của người dân cũng đang được cải thiện.

1. 보기와 같이 올바른 것끼리 연결하고 문장을 완성해 보세요.
Hãy liên kết những ý có liên quan và hoàn thành câu như ví dụ

오늘은 미세 먼지 농도가 높다/ 외출을 자제하다
Hôm nay nồng độ bụi mịn cao/ Hạn chế đi ra ngoài
오늘은 미세 먼지 농도가 높으므로 외출을 자제하시기 바랍니다.
Bởi nồng độ bụi mịn hôm nay cao nên mọi người hãy tự kiềm chế đi ra ngoài.

1) 최근 물가가 많이 올랐다 Dạo này vật giá tăng nhiều
2) 눈 때문에 길이 미끄럽다 Đường trơn trợt vì tuyết
3) 내일 중요한 회의가 있다 Ngày mai có cuộc họp quan trọng
4) 다른 관객에게 방해가 되다 Làm phiền quan khách khác

1) 반드시 참석하다 Nhất định phải tham dự
2) 음식 가격 인상을 이해해 주다 Thông cảm cho việc tăng giá đồ ăn
3) 휴대 전화 전원을 끄다 Tắt nguồn điện thoại di động
4) 운전 속도를 줄이다 Giảm tốc độ lái xe

2. 다음 문제에 대한 여러분의 의견을 친구들 앞에서 발표해 보세요
Hãy trình bày với bạn bè ý kiến của các bạn về vấn đề sau.

인터넷 실명제 Chế độ tên thật trên internet
찬성/ 반대 Tán thành/Phản đối

청소년의 연애 Sự yêu đương của thanh thiếu niên
찬성/ 반대 Tán thành/Phản đối

취업 준비생의 다이어트와 성형 Việc giảm cân và phẩu thuật thẩm mỹ của sinh viên chuẩn bị xin việc
찬성/ 반대 Tán thành/Phản đối

저는 인터넷 실명제에 찬성합니다. 인터넷 실명제는 누가 쓴 글인지 숨길 수 없으므로 악플이 줄어들 것입니다.
Tớ tán thành chế độ tên thật trên internet. Chế độ tên thật trên internet sẽ giảm bớt những bình luận ác ý vì không thể che giấu được chữ viết của bất kỳ ai.

표현의 자유가 없어지므로 저는 인터넷 실명제에 반대합니다.
Vì không được tự do thể hiện nên tớ phản đối chế độ tên thật trên internet.

Từ vựng mới:
농도: Nồng độ
자제하다: tự kiềm chế, tự chủ
실명제: Chế độ tên thật
숨기다: Che giấu

2. Danh từ + 은/는커녕: Bấm vào đây để xem chi tiết 
Được gắn vào danh từ dùng để vừa phủ nhận mạnh mẽ về nội dung ở trước vừa thể hiện nội dung dễ làm hay nội dung cơ bản hơn cái đó không được đáp ứng. Sau danh từ ở vế sau sử dụng từ miêu tả phủ định và được gắn với trợ từ ‘도’, ‘조차’, ‘마저’. Có thể dịch là “Đừng nói chi, chẳng những không… mà còn, không những…mà ngay cả”

애 나: 현금을 많이 가지고 다니는 편이에요?
Cậu thuộc diện đi mang theo nhiều tiền mặt à?
제이슨 : 아니요, 카드를 사용하니까 현금은커녕 지갑도 안 가지고 다녀요.
Không, tớ sử dụng thẻ ngân hàng nên chẳng những tiền mặt mà ví cũng không mang theo luôn.

가 : 회사에서 보너스 좀 받았어요?
Cậu đã nhận được tiền thưởng ở công ty chưa?
나: 아니요, 보너스는커녕 아직 월급도 안 받았어요.
Chưa, nói gì đến tiền thưởng ngay cả tiền lương tớ vẫn chưa nhận được.

· 과제 제출은커녕 아직 시작도 못 했다.
Chẳng những không nộp bài tập mà tớ còn chưa thể bắt đầu làm nữa.

· 요즘에는 극장에서 영화는커녕 집에서 텔레비전 볼 시간도 없다.
Dạo này chẳng những không xem phim ở rạp chiếu phim mà thời gian coi TV còn không có.

1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy trò chuyện với bạn bè như ví dụ.

기대하는 상황 Tình huống mong đợi
기대에 못 미치는 상황 Tình huống không như mong đợi

요즘 취업이 잘되다/ 아르바이트 구하기도 어렵다
Dạo này công việc ổn/ Kiếm được việc làm thêm cũng khó khăn
=> 요즘 취업이 잘돼요?
Dạo này công việc ổn chứ?
아니요. 취업은커녕 아르바이트도 구하기 어려워요.
Không. Chẳng những không có việc làm mà kiếm được một việc làm thêm cũng khó khăn.

Bài viết liên quan  [SÁCH MỚI] TỔNG HỢP NGỮ PHÁP KIIP 4 - TRUNG CẤP 2 - Chương trình hội nhập xã hội KIIP (사회통합프로그램)

1) 매일 한국어 숙제를 하다/ 복습할 시간도 없다
Mỗi ngày làm bài tập tiếng Hàn/ Thời gian luyện tập cũng không có
2) 꾸준히 저축하고 있다./ 생활비도 부족한 상황이다
Đang tiết kiệm đều đặn/ Tình trạng đến chi phi sinh hoạt cũng thiếu
3) 아침에 밥 먹고 출근했다/ 늦게 일어나서 물도 못 마셨다
Buổi sáng đã ăn cơm rồi đi làm/ Thức dậy trễ nên đến nước cũng không thể uống
4) 된장찌개를 끓일 수 있다/ 라면도 못 끓이다.
Có thể nấu canh đậu tương/ Mì cũng không biết nấu

2. 여러분의 생각대로 되지 않는 상황에 대해서 친구와 같이 이야기해 보세요.
Hãy trò chuyện với bạn bè về tình huống không đúng theo suy nghĩ của các bạn.

• 해외여행, 국내 여행 Du lịch nước ngoại, du lịch trong nước
• 취업, 학교 졸업 Xin việc, tốt nghiệp
• 취미 생활, 잠 잘 시간 Cuộc sống theo sở thích, giờ ngủ

날씨가 좋아지면 가족과 해외여행을 가려고 했어요. 그런데 갑자기 바빠져서 해외여행은커녕 국내 여행도 못 갈 것 같아요.
Nếu thời tiết tốt tôi định đi du lịch nước ngoài với gia đình. Nhưng mà đột nhiên xấu đi nên chẳng những không đi du lịch nước ngoài mà đến du lịch trong nước cũng chẳng thể đi được nữa.

NÓI (Trang 185)
1. 라민 씨와 아나이스 씨가 물가와 경제에 대해 이야기합니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요.
Ramin và Anais đnag nói chuyện về kinh tế và vật giá. Hãy nói chuyện như đoạn đối thoại sau.

라 민: 아나이스 씨, 오늘 뉴스 보니까 요즘 김장철이라 배추 가격이 급등했대요.
Anais, hôm nay tớ xem thời sự họ bảo là dạo này là mùa muối kim chi nên giá của cải thảo đã tăng đột biến.
아나이스: 아, 그래요? 저는 몇 달 전에 태풍 때문에 배춧값이 떨어졌다는 기사를 봤어요. 그때하고 상황이 많이 달라졌네요.
À, thế à? Vài tháng trước tớ có đọc bài báo mà nói rằng giá cải thảo giảm xuống do bão. Tình hình thật khác nhiều so với lúc đó.
라 민: 그러게 말이에요. 물가에 영향을 미치는 요인이 다양하니까요.
Thì đó. Có nhiều nguyên nhân cơ bản gây ảnh hưởng đến giá cả.
아나이스: 맞아요. 그러고 보니 라민 씨는 경제에 관심이 많은 것 같아요.
Đúng vậy. Mà nghĩ lại thì có vẻ như Ramin quan tâm rất nhiều đến kinh tế thì phải.
라 민: 네, 학교에서 친구들과 취업 준비 동아리를 하면서 경제 문제에 대해 자주 이야기하거든요. 경기가 좋아야 취업이 잘되니까 늘 신경을 쓰고 있어요.
Ừm, tớ thường xuyên trò chuyện về các vấn đề kinh tế khi tham gia vào câu lạc bộ chuẩn bị tìm việc ở trường. Tớ luôn chú ý vì nền kinh tế phải tốt thì mới có thể kiếm được việc làm.
아나이스: 와, 멋진 태도예요. 저도 앞으로 경제에 더 관심을 가져야겠어요.
Wow, thật là thái độ tuyệt vời. Sau này mình cũng phải quan tâm nhiều hơn đến kinh tế mới được.

1) 김장철이라 배추 가격이 급등하다 | 태풍 때문에 배춧값이 떨어지다
Vì là mùa muối kimchi nên giá cải thảo tăng đột biến | giá cải thảo giảm do bão
2) 휴가철이라 항공료 가격이 많이 오르다 | 비수기에 항공료 반값 할인을 하다
Vì là kỳ nghỉ nên giá vé máy bay tăng nhiều | giá vé máy bay giảm phân nữa vào mùa vắng khách

Từ vựng mới:
김장철: Mùa muối kimchi
요인: nguyên nhân cơ bản, lý do chủ yếu
비수기: Mùa vắng khách, thời kỳ ế ẩm

2. 다음의 경제 상황과 그 영향에 대해 이야기해 보세요. 그리고 여러분의 생각도 이야기해 보세요.
Hãy nói về tình hình kinh tế và ảnh hưởng của nó. Và cũng hãy nói lên suy nghĩ của các bạn.

경제 상황 Tình hình kinh tế
• 경기가 호황이다 Nền kinh tế phát triển
• 공급이 급증하다 Nguồn cung tăng vọt
• 원재료 가격이 급등하다. Giá nguyên liệu tăng vọt

영향 Ảnh hưởng
• 구직이 잘되다 / 어렵다 Tìm được việc / khó
• 물가가 상승하다 / 하락하다 Vật giá tăng / giảm
실업률이 증가하다 / 감소하다. Tỷ lệ thất nghiệp tăng / giảm

NGHE (Trang 187)
1. 여러분은 면접 때 어떤 옷을 입습니까? 옷차림이 경제 상황과 관계가 있다고 생각합니까?
Các bạn mặc đồ gì khi đi phỏng vấn? Các bạn có nghĩ rằng ăn mặc có liên quan đến tình hình kinh tế không?

2. 라디오 방송에서 기자가 이야기합니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요.
Phóng viên đang nói chuyện trên chương trình radio. Hãy nghe thật kỹ và trả lời câu hỏi.

1) 무엇에 대한 이야기인지 고르세요. Hãy chọn đây là cuộc nói chuyện về cái gì.
① 불황일수록 단정한 옷차림이 취업에 유리하다.
Càng khủng hoảng kinh tế việc ăn mặc chỉnh tề càng có lợi cho việc xin việc làm.
② 불황일수록 화려한 옷차림이 취업에 유리하다.
Càng khủng hoảng kinh tế việc ăn mặc hoa lệ càng có lợi cho việc xin việc làm.
③ 호황일수록 보수적인 옷차림이 취업에 유리하다.
Càng giàu thì cách ăn mặc mang tính bảo thủ càng có lợi cho việc xin việc làm.

2) 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung nghe.
① 경기 침체기에는 보수적인 사람들이 채용을 담당한다.
Những người bảo thủ phụ trách tuyển dụng trong thời kỳ suy thoái kinh tế.
② 단정한 옷차림은 신뢰감을 준다.
Ăn mặc chỉnh tề tạo cảm giác tín nhiệm.
③ 경제 상황과 면접 옷차림은 관계가 없다.
Việc ăn mặc khi phỏng vấn không có quan hệ gì với tình hình kinh tế.

3) 들은 내용은 누구에게 가장 도움이 됩니까?
Nội dung bài nghe giúp ích nhất cho ai?
① 면접관 Người phỏng vấn
② 경제 전문가 Chuyên gia kinh tế
③ 취업 준비생 Sinh viên chuẩn bị xin việc

Lời thoại:
기자(남):
여러분은 면접을 볼 때 어떤 옷차림이 좋다고 생각하십니까? 새 일자리를 찾는 사람이라면 면접 때 어떤 옷차림이 좋을지 신경을 많이 쓸 텐데요. 오늘은 경제 상황과 옷차림에 대해 말씀드리겠습니다. 전문가들은 불황일수록 단정한 옷차림이 취업에 더 유리하다고 조언합니다. 즉, 경기가 좋지 않을수록 옷을 단정하게 입어야 한다는 겁니다. 반면 경기가 좋을 때는 캐주얼하거나 눈에 띄는 옷차림이 자유분방한 사고를 가진 것으로 보이기 때문에 좋은 평가를 받을 수도 있다고 합니다.
Các bạn nghĩ cách ăn mặc nào phù hợp để đi phỏng vấn? Nếu bạn là người đang tìm kiếm một công việc mới có lẽ sẽ rất quan tâm đến việc ăn mặc thế nào khi đi phỏng vấn. Hôm nay tôi sẽ nói cho các bạn nghe về tình hình kinh tế và cách ăn mặc. Các chuyên gia khuyên rằng càng khủng hoảng kinh tế việc ăn mặc đoan chính càng có lợi cho việc xin việc làm. Nói cách khác, tình hình kinh tế càng tệ, bạn càng phải ăn mặc đoan chính. Mặt khác, khi tình hình hinh tế tốt thì cách ăn mặc bình thường hoặc bắt mắt vì trông có vẻ mang tư duy tự do tự tại nên cũng có thể nhận được đánh giá tốt.
옷차림: cách ăn mặc
유리하다: có lợi, có lợi ích

캐주얼하다: Thông thường, bình thường, cơ bản
눈에 띄다: nổi bật, bắt mắt, ấn tượng, thu hút, gây chú ý
자유분방하다: tự do, tự tại

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 2] 3과: 생활 속의 과학 - Khoa học trong đời sống

그 이유는 무엇일까요? 경기 침체기에는 채용 담당자들이 보수적인 사람들로 구성되므로 튀는 사람을 피하려고 하는 경향이 있습니다. 단정한 옷차림신뢰감을 주고 안정된 느낌을 주기 때문에 불황기의 옷차림으로 적절하다는 것입니다. 단, 전문가들은 단정하게 입더라도 너무 시대에 뒤떨어지는 옷차림이 되지 않도록 신경을 쓰라고 조언합니다. 이상으로 최정희 기자였습니다.
Điều gì có thể là lý do? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, các nhà tuyển dụng có xu hướng muốn né tránh những người nổi bật bởi vì họ thuộc những người mang tính bảo thủ. Người ta nói rằng cách ăn mặc đoan chính mang lại cảm giác tin cậy và cảm giác ổn định nên thích hợp như cách ăn mặc trong thời kỳ suy thoái kinh tế. Tuy nhiên, các chuyên gia khuyên rằng dù là ăn mặc một cách đoan chính hãy chú ý đừng để ăn mặc quá lỗi thời. Đây là phóng viên Choi Jeong-hee.
채용: sự tuyển dụng
보수적: tính bảo thủ
튀다: nổi bật, lộ (Hành động hay lời nói… nào đó thu hút ánh mắt của người khác)

경향: khuynh hướng, xu hướng
피하다: tránh, né, né tránh
단정하다: chỉnh tề, đứng đắn, đoan chính (Vẻ bề ngoài gọn gàng hoặc thái độ ngoan ngoãn và đứng đắn)
신뢰감: cảm giác tín nhiệm, cảm giác tin cậy

적절하다: thích hợp, đúng chỗ, thích đáng
뒤떨어지다: lạc hậu, lỗi thời (Bị tụt hậu và không hợp với thời trang hoặc dòng chảy của thời đại hay xã hội)

PHÁT ÂM:
ㄴ첨가: Quy tắc thêm âm ㄴ: Bấm vào đây
Khi hai từ được kết hợp, nếu từ đằng trước có patchim và từ đằng sau bắt đầu bởi các âm ‘이, 야, 여, 요, 유’ thì giữa chúng thêm vào ‘ㄴ’ và có thể được phát âm thành [니, 냐, 녀, 뇨, 뉴].
받침+’이,야,여,요,유’

받침+[니,냐,녀,뇨,뉴]

담+요->[담뇨]
꽃+잎->[꼰닙]
식용+유->[시굥뉴]

Nghe và đọc theo.
1) So với tuần trước thì tỷ giá ngoại tệ đã giảm.
2) Tùy theo chỗ đổi tiền thì tỷ lệ đổi tiền sẽ khác nhau.
3) Việc gia nhập chế độ lương hưu quốc dân là nghĩa vụ.

ĐỌC (Trang 187)
1. 다음은 내년 경제 상황 전망에 대한 그래프입니다. 어떤 내용인지, 여러분의 의견은 어떤지 이야기해 보세요.

Tiếp theo là biểu đồ thể hiện triển vọng tình hình kinh tế vào năm sau. Hãy nói về nội dung, ý kiến của các bạn.

2. 다음의 신문 기사는 무엇에 대한 것입니까? 이야기해 보세요.
Bài báo sau nói về điều gì? Hãy trình bày.

쌀값 잡아라!! 물가 안정 위해 정부가 긴급 수매
Hãy giữ lấy giá gạo!! Chính phủ thu mua khẩn cấp nhằm ổn định vật giá

항공료, 비수기에 가면 최대 35% 싸다
Nếu đi vào thời điểm vắng khách, vé máy bay rẻ đến 35%
항공료: phí hàng không, chi phí vé máy bay
비수기: mùa vắng khách, thời kì ế ẩm
최대: tối đa, lớn nhất

청년 일자리 지원 사업 확대
Mở rộng kinh doanh hỗ trợ việc làm cho thanh niên

“자녀 교육비 부담 줄여 드립니다”
새 학기부터 학생 교복비 지원
‘Hãy giảm bớt gánh nặng chi phí giáo dục con trẻ’
Từ học kỳ mới hỗ trợ chi phí đồng phục học sinh

3. 다음은 신문 기사입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요.
Tiếp theo là bài báo. Hãy đọc thật kỹ rồi trả lời câu hỏi.

새해에 가장 듣고 싶은 뉴스, 1위는 물가 안정
Tin tức muốn nghe nhất vào năm mới, hạng 1 là ổn định vật giá

Q. 새해 가장 듣고 싶은 희망 뉴스?
Tin tức hy vọng muốn nghe nhất vào năm mới
– 물가 안정 Ổn định vật giá
– 취업률 증가, 일자리 증가 Tỷ lệ có việc làm tăng, chỗ làm tăng
– 부동산 가격 안정 Ổn định giá bất động sản

H경제리서치에서 남녀 직장인 1,000명을 대상으로 새해에 가장 듣고 싶은 뉴스가 무엇인가에 대한 설문 조사를 실시했다. 그 결과, 물가 안정이라고 답한 응답자가 전체의 31%로 가장 높게 나타났다. 이어서, 새해에 가장 듣고 싶은 뉴스 2위는 ‘취업 중기’ 또는 ‘일자리 증가 (23%)인 것으로 나타났다.
Tại một trung tâm nghiên cứu kinh tế H đã tiến hành một cuộc khảo sát về tin tức muốn nghe nhất vào năm mới trên đối tượng là 1000 nam nữ là người đi làm. Kết quả là xuất hiện cao nhất với 31% trong toàn bộ những người ứng đáp đã trả lời rằng ‘ổn định vật giá’. Tiếp theo, hạng 2 tin tức muốn nghe nhất vào năm mới là ‘tỷ lệ có việc làm tăng’ hay ‘chỗ làm tăng’ chiếm 23%.
리서치 (research) nghiên cứu

이러한 결과는 전체 응답자의 절반 이상이 물가 안정과 고용 안정을 가장 바라고 있음을 보여 준다. 또 물가 급등청년 실업률 증가에 대한 최근의 경제 상황이 영향을 미친 결과로 분석된다.
Kết quả này cho thấy mong muốn nhất về ổn định vật giá và ổn định việc làm có hơn một nữa tổng số người trả lời. Hơn nữa nó cũng được phân tích là kết quả đã ảnh hưởng đến tình hình kinh tế gần đây về sự tăng vọt của giá cả và tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên tăng lên.
물가: vật giá
급등: sự tăng đột biến, sự tăng đột ngột
청년: thanh niên
실업률: tỷ lệ thất nghiệp
미치다: gây (ảnh hưởng)

이외에도 설문 응답자의 15%가 ‘부동산 가격 안정을 듣고 싶은 새해 뉴스로 꼽았다. 그 뒤이어 ‘의료비 지원 확대 (12%)’, ‘교육비 지원 확대(10%), 기타 (9%) 등의 순으로 다양한 응답이 나왔다.
Ngoài ra 15% người trả lời cho rằng ‘ổn định giá cả bất động sản’ là tin tức họ muốn nghe nhất vào năm mới. Tiếp theo đó là đa dạng các câu trả lời khác theo thứ tự như ‘mở rộng hỗ trợ phí y tế (12%)’, ‘mở rộng hỗ trợ phí giáo dục (10%)’, và những điều khác (9%).
꼽다: vạch ra, đưa ra
그 뒤: sau đó
이어: tiếp theo
확대: mở rộng

1) 다음 중 응답자들이 가장 바라는 것의 사례로 맞는 것을 고르세요.
Hãy chọn một trong những ví dụ sau đây mà người trả lời mong muốn nhất.
①. 대기업에서 올해 직원을 더 채용하려고 한다.
Năm nay các công ty lớn định tuyển thêm nhân viên.
②. 삼겹살 가격이 지난달에 폭락했다가 이번 달에 폭등했다.
Tháng trước giá thịt ba chỉ vừa sụt giảm mạnh thì tháng này đã tăng vọt.
③. 취업 준비생을 위한 지원이 확대되어야 한다.
Phải mở rộng trợ giúp dành cho các sinh viên chuẩn bị xin việc.
④. 작년과 올해의 식비, 교통비가 거의 비슷한 것 같다.
Chi phí ăn uống và phí giao thông tương tự như năm ngoái.

2) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Điền O nếu đúng, X nếu sai với bài đọc trên.
①. 물가 안정을 바라는 남녀 직장인이 가장 많다.
Nam nữ là người đi làm muốn ổn định vật giá nhiều nhất.
②. 응답자는 교육비 지원이 가장 필요하다고 생각한다
Người trả lời cho rằng cần nhất là sự trợ giúp phí giáo dục.
③. 집값 안정에 대한 응답이 세 번째로 많았다.
Câu trả lời nhiều thứ 3 là về ổn định giá nhà.

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 2] 8과: 정보화 사회 - Xã hội thông tin hóa

3) 설문 결과는 최근의 어떤 경제 상황의 영향을 받은 것입니까? 그 두 가지를 글에서 찾아 쓰세요.
Kết quả khảo sát bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế nào gần đây? Hãy tìm và viết hai điều.
(물가 급등, 청년 실업률 증가)

폭락: sự sụt giảm mạnh (Việc giá hàng hóa hay giá cổ phiếu đột ngột giảm mạnh)
폭등: sự tăng vọt, tăng mạnh (Việc giá hàng hóa hay giá cổ phiếu tăng mạnh đột ngột)

VIẾT (Trang 189)
1. 우리 생활에서 물가 변화가 크다고 느낀 품목이 있습니까? 그 이유는 무엇인지 메모해 보세요.
Có mặt hàng nào mà bạn cảm thấy giá cả có sự thay đổi lớn trong cuộc sống của chúng ta không? Hãy ghi chú lại lý do.

물가가 많이 상승한 것 (상승하는 것) Thứ mà giá tăng nhiều
물가가 많이 하락한 것 (하락하는 것) Thứ mà giá giảm nhiều
물가 변화 이유 Lý do biến đổi giá cả

2. 다음은 항공료 비교 표입니다. 다음 표를 보고 짧은 글을 써 보세요.
Tiếp theo là bảng biểu so sáng giá vé máy bay. Hãy nhìn vào bảng sau đây và viết một bài viết ngắn.

성수기와 비수기의 항공료 비교 So sánh giá vé máy bay mùa cao điểm và mùa vắng khách
항공사 Hãng hàng không
성수기 인상율 Tỷ lệ tăng mùa cao điểm
비수기 인하율 Tỷ lệ giảm mùa vắng khách
Hàng không J <Tháng 6~8> 7% <Tháng 1~2> -25%
Hàng không M <Tháng 7~8> 5% <Tháng 1~2> -15%
Hàng không P <Tháng 6~8> 8% <Tháng 1~2> -35%

VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (Trang 190)
국민연금 Hưu trí quốc gia/chế độ lương hưu quốc dân

국민연금은 한국의 대표적인 사회 보장 제도의 하나이다. 국민연금은 소득이 있을 때 매달 보험료를 납부하고 나이가 들거나 장애 등으로 소득이 중단되었을 때 급여를 받는 제도이다. 한국에서는 60세 미만으로서 소득이 있는 사람은 의무적으로 국민연금에 가입해야 한다. 한국에 거주하고 있는 외국인도 한국인과 동등하게 국민연금에 가입해야 한다.
Hưu trí quốc gia là một trong những chế độ bảo trợ xã hội tiêu biểu của Hàn Quốc. Hưu trí quốc gia là chế độ trả phí bảo hiểm hàng tháng khi có thu nhập và nhận được tiền khi ngừng thu nhập do tuổi tác hoặc tàn tật. Những người có thu nhập dưới 60 tuổi sống ở Hàn Quốc có nghĩa vụ phải tham gia chế độ lương hưu quốc dân. Những người nước ngoài sống ở Hàn Quốc cũng phải tham gia chế độ lương hưu quốc dân một cách đồng đẳng như người Hàn Quốc.
보장: sự bảo đảm
장애: sự tàn tật
중단되다: bị đình chỉ, bị gián đoạn
미만: dưới, chưa đến, chưa đủ
동등하다: đồng đẳng, ngang nhau

외국인의 국민연금 가입은 ‘사업장 가입자’와 ‘외국인 지역 가입자’로 구분된다. 만 18세 이상 60세 미만의 외국인이 국민연금에 가입된 사업장에 근무하면 사업장 가입자가 된다. 그 외의 외국인은 지역 가입자가 된다. 가입 대상에서 제외되는 경우도 있기 때문에 반드시 확인을 해야 한다. 만약 한국과 사회 보장 협정맺은 나라에서 한국으로 파견된 근로자가 자기 나라에서 국민연금에 가입한 증명서를 제출하면 한국에서 국민연금에 가입하지 않아도 된다.
Việc tham gia hưu trí quốc gia của người nước ngoài được chia thành ‘người tham gia ở cơ sở kinh doanh’ và ‘người tham gia ở khu vực người nước ngoài’. Người nước ngoài từ 18 tuổi đến dưới 60 tuổi nếu làm việc tại nơi làm việc đã được tham gia vào chế độ lương hưu quốc dân thì sẽ trở thành người tham gia ở cơ sở kinh doanh. Ngoài ra người nước ngoài sẽ trở thành người đăng ký tại khu vực. Cũng có trường hợp bạn bị loại khỏi đối tượng tham gia nên nhất định phải kiểm tra. Nếu một người lao động đến Hàn Quốc từ quốc gia ký kết hiệp định an sinh xã hội với Hàn Quốc mà nộp giấy chứng nhận tham gia vào chế độ lương hưu quốc dân tại nước nhà thì không cần tham gia chế độ lương hưu quốc dân ở Hàn Quốc.
사업장: nơi kinh doanh
제외되다: bị trừ ra
만약: nếu, giả sử
보장: sự bảo đảm
협정: hiệp định, sự thỏa thuận
맺다: thiết lập, được gắn kết
파견되다: được phái cử
제출하다: nộp, đệ trình

이외에도 국가별로 가입 대상인지 아닌지, 체류 자격에 따라 한국의 국민연금 가입 대상인지 아닌지에 대해서는 국민연금공단 홈페이지에서 확인할 수 있다.
Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra trên trang chủ của cơ quan hưu trí quốc gia về việc bạn có phải là đối tượng có phải là đối tượng tham gia theo quốc gia hay không, bạn có pải là đối tượng tham gia chế độ lương hưu quốc dân ở Hàn Quốc hay không tùy theo tư cách lưu trú.

1) 외국인이 가입하는 사업장 가입자와 지역 가입자는 무엇이 다릅니까?
Điểm khác nhau của việc người nước ngoài đăng ký tham gia tại nơi kinh doanh(công ty mà người đi làm trực thuộc) và tại khu vực (nơi người đó sinh sống)?
2) 자신이 한국의 국민연금 가입 대상인지 알고 싶으면 어느 홈페이지에 들어가면 됩니까?
Muốn biết bản thân có phải là đối tượng tham gia chế độ lương hưu quốc dân thì vào trang chủ nào được?
3) 한국의 국민연금 제도에 대해 여러분이 더 알고 싶은 정보는 무엇입니까?
Thông tin mà các bạn muốn biết thêm về chế độ lương hưu quốc dân của Hàn Quốc là gì?

KIỂM TRA TỪ VỰNG ĐÃ HỌC:
물가: vật giá
상승하다:Tăng lên
하락하다: Giảm xuống
실업율: Tỷ lệ thất nghiệp
증가하다: Tăng lên
감소하다: Giảm, sụt, bớt
경기: Tình hình kinh tế, nền kinh tế
호황: kinh tế phát triển, kinh tế thuận lợi; thời kì thịnh vượng/kinh tế sôi động
불황: sự suy thoái kinh tế, sự khủng hoảng kinh tế
오르다: Tăng lên
내리다: Giảm xuống
원재료: nguyên liệu
인상: sự gia tăng
부동산: bất động sản
급등: sự tăng đột ngột, sự tăng đột biến
수요: nhu cầu
공급: cung cấp
침체: sự đình trệ
농도: Nồng độ
자제하다: tự kiềm chế, tự chủ
실명제: Chế độ tên thật
숨기다: Che giấu
김장철: Mùa muối kimchi
요인: nguyên nhân cơ bản, lý do chủ yếu
비수기: Mùa vắng khách, thời kỳ ế ẩm
옷차림: cách ăn mặc
유리하다: có lợi, có lợi ích
단정하다: chỉnh tề, đứng đắn, đoan chính (Vẻ bề ngoài gọn gàng hoặc thái độ ngoan ngoãn và đứng đắn)
자유분방하다: tự do, tự tại
보수적: tính bảo thủ
신뢰감: cảm giác tín nhiệm, tin cậy
적절하다: thích hợp, đúng chỗ, thích đáng
튀다: nổi bật, lộ (Hành động hay lời nói… nào đó thu hút ánh mắt của người khác)
폭락: sự sụt giảm mạnh (Việc giá hàng hóa hay giá cổ phiếu đột ngột giảm mạnh)
폭등: sự tăng vọt, tăng mạnh (Việc giá hàng hóa hay giá cổ phiếu tăng mạnh đột ngột)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here