Trước tiên các bạn hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
지호: 지나야! 여기야! 어! 어떻게 둘이 같이 와?
지나: 오다가 식당 앞에서 만났어. 우리는 멕시코 음식은 잘 모르는데 오빠가 주문해 줘 .
지호: 응, 내가 지난 번에 먹어 본 음식으로 주문할게.
(음식을 먹는 중)
지나: 음 ~ 멕시코 음식은 처음인데 정말 맛있어. 내 입에 딱 맞아.
유리: 맞아. 소스도 매콤해서 한국 음식하고 비슷한 거 같아. 둘이 먹다가 하나가죽어도 모르겠다.
모두 같이: 하하하
지호: 맛있다고 하니까 기분 좋은데? 태국 음식도 맛있는데 다음에는 태국 식당에 갈까?
유리: 좋아요. 태국 식당이 근처에 있어요?
지호: 응, 여기서 쭉 내려가다가 사거리에서 오른쪽으로 가면 있어.
1. ‘-다가’ Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết, thể hiện ý nghĩa chuyển đổi, hoán đổi của một hành động nào đó. Chủ yếu được sử dụng khi hành động/ trạng thái ở vế trước đang được thực hiện, thì bị dừng lại và chuyển sang một hành động/ trạng thái khác ở vế sau.
Chủ ngữ ở hai vế của câu có sử dụng -다가 phải giống nhau.
Trong khi nói có thể giản lược ‘가’ trong ‘다가’ và chỉ dùng ‘다’.
– 숙제하다가 잤어요.
Đang làm bài tập thì bị ngủ gật
(숙제를 마치 지 못했는데 잤다는 의미 – Mang ý nghĩa đang làm bài tập (chưa làm xong) thì ngủ gật. Lúc ngủ gật là đã ngừng hoạt động làm bài tập)
– 화장실에 가다가 수업 종이 울려서 돌아왔어요:
Đang đi ra nhà vệ sinh thì chuông báo vào giờ học vang lên và phải quay lại lớp (vậy là ngừng lại việc đi ra nhà vệ sinh để quay về lớp – 화장실에 가지 못하고 수업 종이 울려서 돌아왔다는 의미)
– 비가 오다가 그쳤어요:
Trời đang mưa thì bỗng dưng tạnh ( 비가 오는 상태가 중단하고 오지 않는다는 의미 – Trạng thái đang mưa bị ngắt quãng và hết mưa)
– 날씨가 맑다가 갑자기 흐려졌어요.
– 밖이 조용하다가 점점 시끄러워졌어요.
Có thể hiều ngắn gọn là: Hành động trước phải ngừng rồi mới thực hiện được hành động sau.
2. ‘다가’ cũng có thể được dùng trong một số trường hợp mà hành động phía trước không bị ngắt quãng mà vẫn được tiếp tục.
– 역화를 보다가 울었어요.
Tôi đã khóc khi xem bộ phim.
– 잠을 자다가 꿈을 꿨어요.
Tôi đã mơ một giấc mơ khi ngủ.
3. ‘-다가’ có thể kết hợp với thì quá khứ ở vế trước thành dạng ‘았/었/였다가’ để thể hiện việc hoán chuyển hành động sau khi hành động vế trước được hoàn thành.
– 편지를 썼다가 지웠습니다.
Tôi đã viết bức thư rồi lại xóa bỏ nó
– 옷을 입었다가 벗었어요.
Tôi đã mặc quần áo rồi lại cởi bỏ nó.
4. Điểm tương tự giữa ‘다가’ và ‘면서 , -고’:
① -다가: Hành động hay trạng thái nào đó bị ngắt quãng và thay bằng hành động hay trạng thái khác
예) 책을 읽다가 음악을 들어요. Tôi đang đọc sách thì (dừng lại và) chuyển qua nghe nhạc.
② -면서: Trong khi đang duy trì hành động hay trạng thái này thì đồng thời duy trì hành động hay trạng thái khác
예) 책을 읽으면서 음악을 들어요. Tôi nghe nhạc trong khi đọc sách.
③ -고: Kết nối các hành động theo trình tự thời gian.
예) 책을 읽고 음악을 들어요. Tôi đọc sách rồi nghe nhạc. (việc đọc sách đã xong rồi sau đó chuyển sang nghe nhạc)
Hãy xem thêm hình bên dưới để hiểu rõ thêm nữa ^^
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)
cam on nhieu a