[KIIP Lớp 4 – Trung cấp 2] Bài 10: 종합 연습 1 – Luyện tập tổng hợp số 1

0
5943

 Bài 10: 종합 연습 1

<Trang 103> 관용 표현 Biểu hiện quán dụng

관용표현 Quán ngữ, Thành ngữ
– 눈에 안 차다 không vừa mắt, không hài lòng, không thỏa mãn
– 눈이 빠지도록 기다리다 chờ đợi đến mòn cả mắt
– 한눈을 팔다 lơ đễnh, xao nhãng, không tập trung
– 눈을 붙이다 chợp mắt
– 입이 짧다  khó ăn, kén ăn, biếng ăn / lẻo mép
– 얼굴이 반쪽이 되다 trở nên tiều tụy, mặt mày hốc hác
– 코 묻은 돈 Số tiền ít mà trẻ con có (thường do dành dụm)
– 콧대를 꺾다  làm cho ai mất tinh thần, đè bẹp ý chí của ai đó
– 등을 돌리다 ngoảnh mặt làm ngơ, quay lưng lại với ai đó
– 머리가 잘 돌아가다 đầu óc nhạy bén, minh mẫn, linh hoạt, sáng suốt
– 귀에 못이 박히다 Nghe quá nhiều lời nói nào đó, nhồi vào tai, đóng đinh vào tai
– 배꼽이 빠지다 cười rụng rốn, quá buồn cười

1) 마음에 들지는 않지만 시간이 없어서 ——————–이 중에서 골라야 한다.
2) 남자친구와 1시에 만나기로 했는데 ——————–오지 않는다.
3) 제가 없다고 다른 여자에게 ——————–안돼요.
4) 너무 피곤해서 그런데 30분만——————– 좀 깨워 주세요.
5) 우리 아버지는 ——————– 항상 음식을 조금 먹다가 그만 드신다.
6) 몸은 좀 괜찮아요? 아프더니 ——————–
7) 나는 돈이 모자라서 조카의 ——————– 까지 썼다.
8) 항상 나를 무시했지. 이번 경기에서는 꼭 이겨서 ——————–
9) 평소에 자기만 잘난 줄 알더니 하나 남은 친구까지 ——————–
10) 어제 잠을 많이 잤더니 ——————– 오늘 시험을 보면 더 잘 볼 수 있을 것만 같아.
11) 공부 좀 하라고 그렇게 ——————– 말을 했는데도 또 자네요.
12) 고향 친구를 만나서 고향 이야기를 하며 —————– 웃었더니 스트레스가 다 풀리네요.

Đáp án
(1) 눈에 안 차도
(2) 눈이 빠지도록 기다려도
(3) 한눈을 팔면
(4) 눈을 붙일게요
(5) 입이 짧으셔서
(6) 얼굴이 반쪽이 되셨네요
(7) 코 묻은 돈
(8) 콧대를 꺾어 놓겠어
(9) 등을 돌렸대요
(10) 머리가 잘 돌아가네요
(11) 귀에 못이 막히게
(12) 배꼽이 빠지도록

<Trang 104 – 105> 어 휘
Đáp án: 
1. 
(1) ③ 살리다
(2) ① 장만하다
(3) ⑤ 뛰어나다
(4) ④ 검색하다
(5) ② 돌리다
(6) ⑥ 체포하다
2. (1) ③ (2) ②
3. (1) ① (2) ①
4. 
(1) 처리할 수 있으니까 
(2) 뛰어나더라고요
(3) 분담하는 
(4) 장만해
(5) 유출될 
(6) 청혼했대요5. 
(1) 줄거리 (2) 중매
(3) 수출품 (4) 개학(날)

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp KIIP lớp 4] Tổng hợp ngữ pháp Trung cấp 2 - sách tiếng Hàn chương trình hội nhập xã hội KIIP

<Trang 106 – 107> 문 법
1. 
(1) ① 
(2) ④
(3) ④ 
(4) ④
(5) ① 
(6) ②
2. 
(1) 입원하래요 → 입원했대요
(2) 죽지 않고 → 죽이지 않고
(3) 고칠느니 차라리 → 고치느니 차라리
(4) 주문할 → 주문한
(5) 올래요 → 온대요
3.-(으)려던 참이다: Bấm vào đây
얼마나 -(으)ㄴ지/는지 모르다: Bấm vào đây
-(으)ㄴ데도: Bấm vào đây
-(으)ㄹ 줄 몰랐다/알았다: Bấm vào đây
-게 하다: Bấm vào đây
-대요: Bấm vào đây
-(으)래요: Bấm vào đây
-재요: Bấm vào đây
-도록: Bấm vào đây
-(으)ㄹ수록: Bấm vào đây
-는 바람에: Bấm vào đây
-느니 차라리: Bấm vào đây
-더라도: Bấm vào đây 

(1) 들을수록 더 아름다워요
(2) 연습을 많이 했는데도 너무 떨려서 발표를
망쳤어요(잘 못했어요)
(3) 우유를 많이 마시게 하세요
(4) (안 그래도) 지금 가려던 참이에요
(5) 아이가 있을 줄 몰랐어요 / 결혼한 줄 몰랐어요
(6) 교통사고가 나는 바람에 병원에 갔다왔어요
(7) 타느니 차라리 걸어가겠어요
(8) 아침에 비가 오더라도 가도록 해요/ 비가 오더라도 갈 거예요
(9) 얼마나 재미있는지 몰라요
(10) 사온대요

<Trang 108> 듣기

Lời thoại và đáp án:
 : 상호 씨, 저 쿤인데요. 사람들은 다 왔어요?
지금 시청역을 지나고 있는데 길이 많이 막히네요. 이렇게까지 막힐 줄 몰랐어요.
상호 : 안 그래도 지금 쿤 씨한테 전화하려던 참이었어요. 오늘 시청역 앞에서 도로 공사를 한다고 했는데 몰랐어요? 사람들은 거의 다 왔어요. 쿤 씨하고 웨이 씨만 오면 돼요. 기다릴 테니까 빨리 오세요. : 제가 오늘 파티 케이크를 준비하기로 했는데 늦어서 미안해요. 저 기다리지 말고 먼저 식사하고 계세요. 롯데백화점에서 케이크만 사서 빨리 갈게요.
상호 : 롯데백화점이요? 요즘 백화점 세일이라서 사람이 정말 많을 거예요. 그냥 오세요. 제가
앞에 있는 빵집에서 살게요. 롯데백화점에 갔다 오려면 1시간은 더 걸릴 거예요.
 : 그래요? 그럼, 케이크를 부탁할게요. 진 씨가 생크림을 못 먹으니까 고구마 케이크를 사든지 치즈 케이크를 사든지 하세요. 정말 미안해요.
상호 : 네, 걱정하지 마세요. 제가 맛있는 것으로 살게요. 아, 웨이 씨도 왔네요. 쿤 씨만 오면 돼요. 빨리 오세요.
 : 네, 광화문 앞에서 길거리 공연이 있다고 해서 한국고등학교 뒤쪽으로 가려고 해요. 내비게이션을 보니까 15분 후에 도착할 것 같아요. 예정대로 8시에 시작하셔도 돼요.
상호 : 제가 케이크를 사 올 시간이 필요하니까 8시15분에 시작할게요. 사고 안 나도록 조심히 오세요. : 네, 이따 봐요. 고마워요. 상호 씨

Từ vựng:
부탁하다 phó thác, nhờ cậy, nhờ vã

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 17: 한국의 명소와 유적지 - Khu di tích và danh lam thắng cảnh ở Hàn Quốc

Đáp án:
(1) ③
(2) ① X ② O ③ X

<Trang 19> 읽기

내 인생에서 가장 기억에 남는 순간
누구에게나 인생에서 잊지 못할 순간이 하나쯤 있을 것이다. 그 순간이 어떤 사람에게는 첫사랑과의 데이트나 결혼일 수도 있고, 소중한 사람을 잃은 끔찍한 사고의 순간일 수도 있다. 나에게도 그런 잊지 못할 순간이있다.
내 인생에서 가장 기억에 남는 순간은 2011년 여름에 있었던 ①교통사고이다. 나는 그때 일본에서 대학교를 졸업하고 한국 회사에 취직해서 한국에 온지 1개뭘밖에 되지 않았다. 그날은 몸이 좋지 않았는데도 회사 일때문에 외근을 나가야 했다. 강남역 앞을 지나고 있는데 갑자기 앞 차가 멈추는 바람에 앞 차와 교통사고가 나고 말았다. 앞 차 주인이 차에서 내리더니 내 차로 와서 소리를 지르며 내 잘못이라고 했다. 너무 무섭고 어떻게 해야 할지 모르고 있었는데 지나가던 남자가 와서 경찰에 신고를 하고 나를 도와주었다. 그 남자는 잘 못하는 영어로 괜찮으냐고 물었다. 그 남자의 도움으로 나는 교통사고를 잘 처리할 수 있었다.
운전을 하는 사람들은 한번쯤 있을 수 있는 일이지만 그 교통사고가 내 인생에서 가장 기억에 남는 순간이다. 왜냐하면 그 교통사고 때문에 지금의 ②남편을 만날 수 있었기 때문이다. 며칠이 지난 후에 도움을 준 그남자에게 고맙다고 전화를 했고 감사의 뜻으로 저녁을 샀다. 그렇게 우리는 친해졌고 2012년 2월에 결혼을했다. 눈을 감고 다시 생각해도 정말 신기하다. 몸이 아파서 ③외근을 나가지 않았거나 ④버스를 탔다면 교통사고가 나지 않았을 것이고 지금의 남편을 만날 수 없었기 때문이다.

Khoảnh khắc đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi.
Ai cũng có khoảng một khoảnh khắc không thể quên trong cuộc đời. Đó có thể là khoảnh khắc của người nào đó trong buổi hẹn hò với người đầu tiên hoặc vào ngày kết hôn, hoặc đó cũng có thể là khoảnh khắc tai nạn khủng khiếp làm mất đi người mình quan trọng. Tôi cũng có khoảnh khắc không thể nào quên như thế.
Khoảnh khắc nhớ nhất trong đời tôi là sự cố tai nạn giao thông vào mùa hè năm 2011. Khi ấy đã tốt nghiệp đại học ở Nhật và tìm được việc trong một công ty Hàn Quốc nên tôi đến Hàn Quốc chưa đầy 1 tháng. Ngày hôm đó mặc dù người không được khỏe nhưng vì công ty tôi đã phải ra ngoài làm việc. Khi tôi đang đi qua trước ga Kang Nam thì một tai nạn giao thông đã xảy ra với xe phía trước do xe phía trước dừng lại đột ngột. Người chủ xe phía trước xuống xe, tiến đến xe tôi la hét ầm ĩ rằng là lỗi do tôi. Tôi rất sợ hãi và không biết phải làm sao thì 1 người đàn ông đi ngang qua đã đến giúp tôi và báo cảnh sát. Người đàn ông đó hỏi tôi không sao chứ bằng tiếng Anh không được giỏi cho lắm. Nhờ sự giúp đỡ của anh ấy mà tôi đã có thể xử lý ổn thỏa vụ tai nạn giao thông.
Mọi người ai lái xe cũng đều có thể một lần như vậy nhưng sự cố tai nạn giao thông đó là khoảnh khắc đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi. Bởi nhờ vụ tai nạn giao thông đó mà tôi đã có thể gặp được chồng mình bây giờ. Vài ngày sau đó, tôi đã gọi điện cám ơn người đàn ông đó đã giúp đỡ và mời ăn tối với mục đích cám ơn. Vậy là chúng tôi dần trở nên thân thiết và đã kết hôn vào tháng 2 năm 2012. Chỉ nhắm mắt và nghĩ lại cũng cảm thấy thần kì. Vì nếu như trong người không được khỏe rồi tôi không ra ngoài làm việc hoặc không đi xe bus thì sẽ không xảy ra vụ tai nạn giao thông và bây giờ không thể gặp được chồng bây giờ.

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 5: 한국의 교육 Giáo dục ở Hàn Quốc (Korea's Educational System)

Từ vựng
순간 khoảnh khắc
데이트 sự hẹn hò, cuộc hẹn hò
잃다 mất, đánh mất
끔찍하다 kinh khủng, khủng khiếp
갑자기 bất thình lình, đột nhiên
멈추다 ngừng, dừng
-는 바람에 bởi vì, tại vì, do
지르다 gào, thét, hét, hô
잘못 lỗi, sai sót
처리하다 xử lý
왜냐하면 bởi vì, tại vì, là do

Đáp án: 1. (1) ④ (2) ③

– Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 2:  Tại đây
– Tham gia nhóm học và trao đổi thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Bấm vào theo dõi trang facebook để cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here