[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 19: 여가문화 Văn hóa giải trí

0
5696

01. 한국에는 어떤 여가문화가 있을까?
Ở Hàn Quốc có loại hình văn hoá giải trí nào?

여가가 있는 삶 Cuộc sống có sự an nhàn
일과 생활이 균형을 갖춘 삶을 살아가기 위해서는 자신이 좋아하고 흥미를 느낄 수 있는 활동에 참여하는 시간이 필요하다. 이를 ‘여가’라고 하며, 이와 관련하여 형성된 문화를 ‘여가 문화’ 라고 한다. 한국은 2000년대 초 · 중반 무렵 주 5 일 근무제 시행을 시작으로 현재 1 인당 국민소득 3만 달러 시대, 주 52 시간 근무제 도입, 평균 기대 수명 증가와 같은 변화를 맞이하면서 여가의 중요성이 더욱 높아지고 있다. 한국 정부에서도 여가가 있는 삶을 보장 받을 수 있도록 ‘국민여가 활성화 기본법’을 제정하기도 하였다.
Để có một cuộc sống cân bằng giữa công việc và sinh hoạt, bạn cần có thời gian tham gia vào các hoạt động mà bản thân cảm thấy hứng thú và yêu thích. Đây được gọi là ’giải trí’, và nền văn hóa được hình thành liên quan đến điều này được gọi là ‘văn hóa giải trí’. Ở Hàn Quốc, bằng việc bắt đầu thực thi chế độ tuần làm việc 5 ngày vào khoảng đầu giữa những năm 2000, cùng với việc chào đón các biến đổi như thời kỳ thu nhập quốc dân bình quân đầu người hiện tại là 30.000 USD, việc áp dụng chế độ làm việc 52 giờ một tuần và sự gia tăng tuổi thọ kỳ vọng trung bình thì tầm quan trọng của việc giải trí đang ngày càng tăng lên. Chính phủ Hàn Quốc cũng đã ban hành “Luật cơ bản thúc đẩy phát triển giải trí quốc gia” để có thể được đảm bảo một cuộc sống có sự giải trí (sự an nhàn).
여가: giải trí, thời gian rảnh
도입: sự đưa vào, sự du nhập

기대: sự mong đợi
수명: tuổi thọ
맞이하다: đón, đón tiếp, tiếp đón
제정하다: ban hành, quy định
활성화: sự phát triển, sự thúc đẩy phát triển

한국의 여가 Giải trí ở Hàn Quốc
문화체육관광부의 ‘2018 국민여가활동 조사’에 따르면 한국인의 평일과 휴일 여가 시간이 예전에 비해 증가하였고, 월평균 여가 비용 역시 상승한 것으로 나타났다. 이는 과거보다 여가를 더 중요하게 여기고 있음을 보여준다.
Theo ‘Khảo sát hoạt động giải trí quốc gia năm 2018’ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thời gian giải trí của người Hàn Quốc vào các ngày trong tuần và ngày lễ đã tăng lên so với trước đây và chi phí giải trí bình quân hàng tháng cũng tăng lên. Điều này cho thấy việc mọi người xem giải trí một cách quan trọng hơn so với trong quá khứ.
역시: quả thật, đúng là/quả là, đúng là
상승하다: tăng lên
여기다: cho rằng, xem như là, nghĩ là

한국인이 가장 많이 참여한 여가활동은 휴식활동으로 TV 시청, 낮잠, 산책, 찜질방 등이 여기에 해당한다. 또한, 쇼핑, 외식, 인터넷 검색, 1 인 미디어, SNS 등과 같은 취미 · 오락활동 비중도 높다. 한편, 친구를 만나 이야기를 나누기도 하고, 친지 및 친척을 방문하여 오붓한 시간을 보내기도 한다. 또한, 운동이나 악기, 독서, 외국어 등 여러 분야에서 자신이 좋아하거나 배우고 싶은 것을 다른 사람들과 함께 공유할 수 있는 동호회활성화 되어 있다. 스포츠 · 문화예술 관람도 한국에서 인기 있는 여가활동이다. 스포츠 경기장을 직접 방문하여 응원하기도 하며, 박물관 · 미술관에서 전시회 관람, 공연장에서 콘서트, 뮤지컬, 연극을 즐기기도 한다. 코로나 19 이후에는 전시나 공연 온라인 서비스를 통해 관람하는 새로운 형태의 여가문화도 나타났다.
Các hoạt động giải trí người Hàn Quốc tham gia nhiều nhất là các hoạt động nghỉ ngơi mà tương ứng ở đây như là xem TV, ngủ giấc ngày, đi dạo bộ và nghỉ ở phòng tắm hơi. Ngoài ra, tỷ trọng các hoạt động giải trí và sở thích như mua sắm, ăn ngoài, lướt Internet, phương tiện truyền thông cá nhân và SNS (dịch vụ mạng xã hội) cũng cao. Ngoài ra, còn có gặp gỡ bạn bè trò chuyện, đi thăm người thân, họ hàng và dành thời gian ấm cúng bên họ. Thêm nữa, các câu lạc bộ có thể chia sẻ cùng với người khác những thứ mà bản thân muốn học hỏi hay yêu thích ở nhiều lĩnh vực như thể dục thể thao, nhạc cụ, đọc sách, ngoại ngữ cũng đang được thúc đẩy phát triển. Xem thể thao và văn hóa nghệ thuật cũng là một hoạt động giải trí phổ biến ở Hàn Quốc. Họ đến xem và cổ vũ trực tiếp tại các sân vận động thể thao, tham quan triển lãm tại các viện bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật, thưởng thức các buổi hòa nhạc, nhạc kịch và diễn kịch tại các phòng biểu diễn. Sau Corona 19, một hình thức văn hóa giải trí mới cũng đã xuất hiện đó là thưởng thức thông qua dịch vụ triển lãm hay công diễn trực tuyến.
시청: sự nghe nhìn
낮잠: giấc ngủ ngày
찜질방: phòng tắm xông hơi (kiểu Hàn Quốc) (Nơi được trang bị thiết bị xông hơi và nghỉ ngơi để có thể làm toát mồ hôi và xông hơi trong phòng có nhiệt độ cao)
외식: ăn ngoài, sự đi ăn nhà hàng
오붓하다: ấm cúng, đầm ấm
동호회: hội người cùng sở thích, câu lạc bộ
활성화: sự phát triển, sự thúc đẩy phát triển
뮤지컬 (musical) ca kịch, ca vũ kịch, nhạc kịch

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 20: 한국의 민주 정치 Chính trị dân chủ ở Hàn Quốc

알아두면 좋아요
여행을 떠나요! 대한민국 구석구석에 대한 여행 정보
Hãy đi du lịch! Thông tin du lịch về mọi ngóc ngách của Hàn Quốc

한국관광공사가 운영하는 ‘대한민국 구석구석‘ 누리집 (korean.visitkorea.or.kr)에서는 각 지역별 여행 정보와 전국의 축제 정보를 월별로 확인할 수 있다. 이 누리집에서는 가족과 함께 가는 여행, 휴식과 회복이 필요한 여행, 아이들이 좋아하는 여행 등 주제에 따른 관광 코스도 자세히 안내하고 있다. ‘대한민국 구석구석 ‘블로그, 페이스북, 트위터 인스타그램 등에서도 다양한 정보와 여행 사진을 참고할 수 있다.

Trên trang web “Mọi nơi ở Hàn Quốc” (korean.visitkorea.or.kr) do Tổng cục Du lịch Hàn Quốc điều hành, bạn có thể kiểm tra thông tin du lịch của từng khu vực và thông tin các lễ hội trên toàn quốc theo từng tháng. Trang web này cũng cung cấp hướng dẫn chi tiết lộ trình du lịch theo các chủ đề như du lịch đi cùng gia đình, du lịch dành cho nghỉ dưỡng và hồi phục, du lịch mà trẻ em yêu thích. Bạn có thể tham khảo nhiều thông tin đa dạng và hình ảnh du lịch trên blog, Facebook, Twitter, Instagram của “Mọi nơi ở Hàn Quốc”.

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 41. 조선의 건국과 발전 Sự thành lập và phát triển của nhà nước Joseon

구석구석: khắp nơi, mọi góc, mọi nơi
회복: sự phục hồi, sự hồi phục
코스: lộ trình, hành trình

02. 여가활동에는 어떻게 참여할 수 있을까?
Làm thế nào để có thể tham gia vào hoạt động giải trí?

여가활동 참여하기 Việc tham gia hoạt động giải trí
여가 활동에 참여하는 방법은 점점 쉽고 다양해지고 있다. 영화, 스포츠, 공연과 같은 문화예술 관람을 원하면 직접 방문하여 입장권을 살 수도 있고 스마트폰 어플(앱)이나, 누리집을 통해 예매할 수도 있다.
Cách thức để tham gia vào hoạt động giải trí dần dần trở nên đa dạng và dễ dàng hơn. Nếu bạn muốn thưởng thức văn hóa nghệ thuật như điện ảnh, thể thao và công diễn thì có thể trực tiếp đến và mua vé vào cửa, cũng có thể đặt trước vé thông qua ứng dụng điện thoại hoặc trang web.
입장권: vé vào cửa, vé vào cổng

또한 각 지역의 행정복지센터나 평생학습관의 여가 프로그램에도 적은 비용으로 참여할 수 있다. 각 기관은 지역 주민이 무엇을 배우기를 원하는지 조사하여 음악 / 미술 / 외국어 / 건강 / 컴퓨터 / 요리 등 다양한 프로그램을 제공하고 있다. 백화점이나 대형마트의 문화센터에서도 다양한 프로그램을 만들어 놓고 있는데 여기에 참여하는 사람도 많다.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia vào các chương trình giải trí của trung tâm phúc lợi hành chính hoặc trung tâm giáo dục thường xuyên ở mỗi khu vực với chi phí thấp. Mỗi cơ quan tiến hành khảo sát người dân địa phương xem họ muốn học gì và đang cung cấp các chương trình đa dạng như là âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, sức khỏe, máy tính, nấu ăn,… Ở trung tâm văn hóa của các trung tâm mua sắm hoặc các siêu thị lớn cũng đang tạo ra những chương trình đa dạng nên cũng có nhiều người tham gia ở đây.

학교, 지역, 회사, 인터넷 커뮤니티 등에는 다양한 동호회가 있다. 사진, 축구, 미술, 독서 등 자신이 흥미를 가진 분야를 찾아 가입하여 다른 사람들과 공통관심사나 정보를 나누면서 함께 즐길 수 있다.
Có đa dạng các câu lạc bộ ở trường học, khu vực, công ty, cộng đồng internet. Bạn có thể tìm kiếm tham gia vào lĩnh vực mà mình thấy hứng thú như là nhiếp ảnh, bóng đá, mỹ thuật, đọc sách và có thể vừa chia sẻ các thông tin hoặc mối quan tâm chung với người khác vừa cùng nhau tận hưởng chúng.
관심사: mối quan tâm
공통: sự chung, sự giống nhau

변화하는 여가문화 Văn hóa giải trí đang thay đổi
일과 삶의 균형 (워라벨 : Work and Life Balance), 휴식이 있는 삶에 대한 요구가 높아지면서 여가문화는 더욱 강조될 것으로 예상된다. 예를 들어, 건강에 대한 관심이 지속적으로 높아짐으로써 헬스, 수영, 요가 등에 대한 수요가 계속 늘어날 것이다. 금요일 오후부터 주말을 이용한 국내외 여행이 일상화되고, 자연휴양림 등에서 캠핑을 즐기는 사람도 증가할 것이다.
Trong khi nhu cầu về cuộc sống có sự nghỉ ngơi, cân bằng giữa cuộc sống và công việc (워라벨 : Work and Life Balance) ngày càng tăng cao thì văn hóa giải trí được dự đoán sẽ ngày càng được chú trọng hơn. Ví dụ như, do mối quan tâm về sức khỏe tăng lên nên nhu cầu về thể hình, bơi lội, yoga liên tục gia tăng. Việc du lịch trong và ngoài nước vào cuối tuần bắt đầu từ chiều tối thứ sáu đang trở nên thường nhật hóa, và những người tận hưởng việc cắm trại ở những nơi như rừng nghỉ dưỡng tự nhiên cũng sẽ gia tăng.
지속적: tính liên tục
일상화되다: được thường nhật hóa (Trở thành công việc luôn có)
자연휴양림: rừng nghỉ dưỡng/ an dưỡng tự nhiên

또한 스마트기기를 활용하여 웹서핑, 모바일메신저, SNS 활동, 게임, 쇼핑, 음악 감상, 인터넷 방송 시청, 웹툰 읽기 등은 물론 직접 온라인 콘텐츠를 만들어내는 방식의 여가 활동을 즐기는 사람도 더욱 늘어날 것이다.
Ngoài ra, ngày càng có nhiều người thích các hoạt động giải trí với phương thức được tạo ra bởi nội dung trực tuyến và sử dụng các thiết bị thông minh như lướt web, nhắn tin di động, hoạt động dịch vụ mạng xã hội, trò chơi, mua sắm, thưởng thức âm nhạc, xem phát sóng qua internet, đọc webtoon, v.v.
웹서핑: (web surfing) lướt web
모바일메신저: (mobile messenger) nhắn tin di động
콘텐츠: (content) nội dung

알아두면 좋아요
문화가 있는 날을 아세요? Bạn có biết ngày văn hóa không?

문화가 있는 날은 2014년 1월 29일 처음 시작되었다. 매달 마지막 수요일에 일상에서 문화를 쉽게 접할 수 있도록 다양한 문화 혜택을 제공하고 있다. 문화 있는 날에는 영화관, 공연장, 박물관, 미술관, 문화재 등 전국의 2 천여 개 문화시설을 할인 또는 무료로 즐길 수 있다. 더불어 직장인도 퇴근 후 이용이 가능하도록 일부 문화시설은 야간 개방을 한다. 예를 들어 2020년 기준으로 영화관에서는 매달 마지막 수요일 저녁 5시 ~ 9시까지의 영화는 5,000 원으로 관람할 수 있다. (누리집 www.culture.go.kr)

Ngày văn hóa được bắt đầu lần đầu tiên vào ngày 29 tháng 1 năm 2014. Vào ngày thứ tư cuối cùng mỗi tháng đang có cung cấp các ưu đãi văn hóa đa dạng để có thể dễ dàng tiếp cận văn hóa trong cuộc sống thường nhật. Vào ngày văn hóa bạn có thể được hưởng miễn phí hoặc giảm giá ở hơn 2000 cơ sở văn hóa trên toàn quốc như là rạp chiếu phim, phòng công diễn, viện bảo tàng, nhà triển lãm mỹ thuật, các di sản văn hóa. Cùng với đó, một số cơ sở văn hóa mở cửa ban đêm để những người đi làm sau khi tan việc có thể sử dụng. Ví dụ lấy tiêu chuẩn năm 2020, có thể xem phim trong khung giờ 5h~9h tối ngày thứ 4 cuối cùng của tháng tại các rạp chiếu phim chỉ với giá 5000won. (Trang web www.culture.go.kr)

문화재: tài sản văn hóa, di sản văn hóa
더불어: cùng nhau, với
개방하다: mở ra, mở cửa cho sử dụng và đi vào tự do

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here