TỪ VỰNG (TRANG 154)
친구 모임 (반 모임): họp mặt bạn bè
직장 모임 (회식): tiệc công ty
약속하다: hứa hẹn
약속을 지키다: giữ lời hứa
약속 시간을 정하다: định giờ hẹn
약속 장소를 정하다: định chỗ hẹn
약속 장소를 바꾸다: đổi chỗ hẹn
약속 시간에 늦다: trễ hẹn
NGỮ PHÁP (TRANG 155)
1/ Động từ + 을까요. Bấm vào đây để xem chi tiết
Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cách kết hợp của động từ với (으)ㄹ까요?
– Nếu động từ không có patchim (âm tiết cuối kết thúc bằng nguyên âm) thì sẽ kết hợp với -ㄹ까요?
– Nếu động từ có patchim ( âm tiết cuối kết thúc bằng phụ âm) thì sẽ kết hợp với -을까요?
먹다 => 먹+을까요 => 먹을까요?
– Với động từ kết thúc bởi patchim -ㅂ thì bỏㅂvà thay bằng 오/우 tùy theo nguyên âm đứng trước -ㅂ là gì, rồi kết hợp với -ㄹ까요?
돕다 => 도우 + ㄹ까요 =>도울까요?
Động từ | Sự kết hợp | |
가다 | 가 + ㄹ까요? | 갈까요? |
쓰다 | 쓰 + ㄹ까요? | 쓸까요? |
하다 | 하 + ㄹ까요? | 할까요? |
먹다 | 먹 + 을까요? | 먹을까요? |
읽다 | 읽 + 을까요? | 읽을까요? |
듣다 | 듣 => 들 + 을까요? | 들을까요? |
돕다 | 돕 => 도우 + 을까요? | 도울까요? |
살다 | 살 + 까요? | 살까요? |
Ý nghĩa của biểu hiện
Dùng để hỏi ý kiến, quan điểm của ai đó xem người này có muốn làm một việc gì đó không.
창문 닫을까요?
Tôi đóng cửa sổ nhé? (Bạn muốn tôi đóng cửa sổ không?)
불 켤까요?
Bật đèn lên nha? (Bạn muốn tôi bật đèn lên không?)
물 좀 드릴까요?
Uống chút nước chứ? (Bạn muốn uống 1 chút nước không?)
Đề nghị làm thứ gì đó cùng nhau. Trong trường hợp này bạn có thể thêm 같이
이번 주말에 영화 같이 볼까요?
Cuối tuần này chúng ta cùng nhau xem phim chứ?
이번 휴가 때 뭐 할까요? Kỳ nghỉ này chúng ta làm gì nhỉ?
오늘 저녁에 뭐 먹을까요? Bữa tối nay chúng ta ăn gì nhỉ?
(으)ㄹ까요 cũng được sử dụng cho câu hỏi, suy nghĩ hay suy đoán
민수 씨가 왜 이직 안 올까요? Tại sao Minsu vẫn chưa đến nhỉ?
내일 날씨가 좋을까요? Ngày mai thời tiết liệu có đẹp không nhỉ?
서울의 집 값이 비쌀까요? Giá nhà ở Seoul chắc đắt lắm đây?
Ví dụ trong sách:
1/ 이링 씨가 친구와 약속을 정해요. 다음과 같이 이야기해 보세요. YiLing định lịch hẹn với bạn của mình. Hãy thử nói như bên dưới:
언제 만날까요? Khi nào mình gặp nhau nhỉ?
토요일 저녁에 만나요. Tối thứ bảy mình gặp nhau nhé.
어디에서? 공원. Ở đâu? Công viên
무엇을? 저녁을 먹다. Làm gì? Ăn tối
어디에? 영화관에 가다. Ở đâu? Đi đến rạp chiếu phim.
2/ 여러분도 친구와 약속을 해 보세요. Mọi người hãy thử hứa hẹn với bạn của mình nhé.
수업 끝나고 무엇을 할까요? Tiết học kết thúc mình làm gì nhỉ?
같이 숙제를 해요. Cùng nhau làm bài tập đi.
TỪ VỰNG (TRANG 156)
일이 많다: nhiều việc
야근을 하다: làm ca đêm
회식이 있다: có tiệc liên hoan
몸이 아프다: cơ thể ốm yếu (bệnh)
가족 모임이 있다: họp mặt gia đình
시험이 있다: thi cử
NGỮ PHÁP (TRANG 157)
2/ 못 không thể. Bấm vào đây để xem chi tiết
Đứng trước động từ thể hiện việc chủ thể có ý chí nhưng không đủ năng lực, khả năng hoặc do 1 lý do nào đó mà ý đồ của chủ ngữ không thể thực hiện, có nghĩa là không thể.
저는 피아노를 못 쳐요.Tôi không thể chơi piano
어제 커피를 마셔서 잠을 못 잤어요. Hôm qua vì uống cà phê mà tôi không thể ngủ được.
감기에 걸려서 학교에 못 갔어요. Vì bị cảm lạnh nên tôi không thể đến trường.
Với trường hợp các động từ có dạng “danh từ+하다” như 청소하다, 전화하다, 공부하다, 운동하다…thì nên sử dụng theo dạng “Danh từ (을/를) 못 하다.
Trợ từ (을/를) có thể dùng hay không dùng đều được.
너무 바빠서 친구에게 전화를 못 했어요.
Vì quá bận rộn nên đã không thể gọi điện cho bạn được.
시간이 없어서 청소를 못 했어요.
Vì không có thời gian nên đã không thể dọn dẹp
Có biểu hiện tương tự là 지 못하다 và (으)ㄹ 수 없다
아파서 회사에 못 갔어요
아파서 회사에 가지 못했어요.
아파서 회사에 갈 수 없었어요.
Vì ốm nên tôi đã không thể đến công ty.
너무 매워서 못 먹었어요.
너무 매워서 먹지 못했어요.
너무 매워서 먹을 수 없었어요.
Do cay quá nên tôi không thể ăn được.
Ví dụ trong sách:
1/ Vì sao cuộc hẹn hôm qua bạn lại không đến? Hãy cùng nhau đọc nhé.
어제 모임에 왜 못 왔어요? Vì sao cuộc hẹn hôm qua bạn lại không đến vậy?
미안해요. 가족 모임이 있었어요. 그래서 못 갔어요.
Xin lỗi. Tôi có một cuộc họp mặt gia đình. Vì vậy tôi không thể đi được.
몸이 아프다. Bị ốm
갑자기 일이 생기다: Đột nhiên có việc đột xuất
회식을 하다: Có tiệc công ty
2/ Mọi người tại sao không thể đến trường? Tại sao không thể đến cuộc hẹn? Hãy nói thử nhé.
말하기와 듣기 (TRANG 158)
1/ 이링 씨와 샤오펀 씨가 약속해요. 다음과 같이 이야기해 보세요. Syaopyeon và YiLing hẹn với nhau. Hãy thử nói chuyện giống như bên dưới nhé.
샤오펀: 이링 씨, 오늘 같이 저녁 먹을까요?
YiLing ơi, hôm nay cùng nhau ăn tối được không?
이링: 미안해요. 오늘은 약속이 있어요. 그래서 못 먹어요.
Xin lỗi, tối nay tôi có hẹn rồi. TT. Vì vậy tôi không thể đi ăn được.
샤오펀: 그럼 내일 같이 저녁 먹을까요?
Vậy thì ngày mai ăn tối cùng nhau được không?
이링: 네, 좋아요. 내일 저녁 7시에 만나요.
Vâng, được ạ. Vậy thì ngày mai 7h gặp nhau nhé!
저녁을 먹다/ 약속이 있다, 못 먹다.
Ăn tối/ có hẹn, không ăn được.
영화를 보다/ 화사 일이 많다, 못 보다.
Xem phim/ công ty nhiều việc quá, không xem được.
2/ 여러분은 오늘 뭐 하고 싶어요? 친구와 약속을 해 보세요. Mọi người hôm nay muốn làm gì vậy? Hãy thử hứa hẹn cùng bạn của mình nhé.
오늘 같이 쇼핑할까요? Hôm nay cùng nhau đi mua sắm nhé?
미안해요. 오늘은 약속이 있어요. Xin lỗi, hôm nay tôi có hẹn rồi.
듣기
잠시드(남): 라흐만 씨. 내일 약속에 못 가요. 정말 미안해요.
Rahman à. Tôi không thể đến cuộc hẹn ngày mai được. Tôi rất xin lỗi nhé.
라흐만(남): 왜요? 무슨 일 있어요?
Tại sao vậy? Có chuyện gì à?
잠시드(남): 내일 저녁에 회사에서 회식이 있어요.
Tối mai, tôi có bữa tiệc liên hoan ở công ty.
라흐만(남): 아, 그래요? 그럼 이번 주 금요일은 어때요?
À, vậy hả? Vậy thì thứ Sáu tuần này thì sao?
잠시드(남): 좋아요. 금요일 6시에 만나요.
Được đó. Hẹn gặp bạn lúc 6 giờ ngày thứ Sáu nhé.
읽기와 쓰기 (TRANG 159)
1/ Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
여러분 안녕하세요? 우리 반 친구 디요라 씨가 다음 달에 고향에 갈 거예요. 다음 달부터 우리와 같이 한국어 공부를 못 해요. 그래서 다음 주 토요일 6시 30 분에 우리 반 모임을 할 거예요. 센터 옆 한국 식당에서 식사할까요? 토요일에 누가 못 와요? 답장 해주세요.
Xin chào tất cả mọi người? Bạn cùng lớp của chúng ta DiYora sẽ về quê hương vào tháng tới. Chúng ta sẽ không thể cùng nhau học tiếng Hàn từ tháng tới rồi. Vì vậy, chúng ta sẽ tổ chức buổi họp mặt vào thứ bảy tuần sau lúc 6h30. Chúng ta sẽ ăn uống ở nhà hàng Hàn Quốc bên cạnh trung tâm nhé? Thứ bảy có ai không thể đi được không ạ? Hãy hồi đáp lại nhé!
1) 왜 반 모임을 해요? Tại sao lại có buổi họp mặt của lớp
친구가 고향에 가요. Bạn bè về quê
고향 친구가 한국에 와요. Người bạn ở quê đến Hàn Quốc
새 친구가 우리 반에 왔어요. Một người bạn mới đã đến lớp chúng tôi
다음 주에 친구 생일이 있어요. Tuần tới là sinh nhật của bạn tôi
2) 모임은 언제 해요? Cuộc họp diễn ra khi nào?
3) 모임은 어디에서 해요? Cuộc họp diễn ra ở đâu?
2/ 여러분은 어떤 모임을 하고 싶어요? 언제, 어디에서 하고 싶어요? 친구들에게 메시지를 써 보세요. Các bạn muốn lập một cuộc họp như thế nào. Muốn làm khi nào và ở đâu? Hãy viết tin nhắn cho bạn bè nhé.
여러분 안녕하세요? 다음 주 토요일이 제 생일이에요. 우리 반 친구들과 생일 파티를하고 싶어요.
Xin chào tất cả mọi người? Thứ bảy tuần tới là sinh nhật của mình. Mình muốn tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cùng với các bạn lớp chúng ta.
답장하다: hồi đáp
새: mới
문화와 정보 (THÔNG TIN VÀ VĂN HÓA) TRANG 160
약속 장소 – Địa điểm gặp mặt
한국 사람들의 약속 장소는 과거와 많이 달라졌습니다. 예전에는 카페나, 지하철역 앞, 극장 앞처럼 사람들이 많은 장소에서 만났습니다. 쉽게 찾을 수 있기 때문입니다. 그러나 요즘에는 휴대 전화가 있어서 약속 장소를 미리 정하지 않는 사람도 많습니다. 요즘은 휴대 전화로 할 일을 먼저 정합니다. 그리고 그 장소에서 만납니다. 영화를 보면, “극장에서 만나요. 도착하면 전화하세요.”처럼 말합니다.
Địa điểm gặp gỡ của người Hàn Quốc đã thay đổi rất nhiều so với trước đây. Trước đây, mọi người gặp nhau ở những nơi có nhiều người chẳng hạn như trong quán cà phê, trước ga tàu điện ngầm hoặc trước rạp hát. Vì có thể tìm một cách dễ dàng. Tuy nhiên, dạo gần đây do có điện thoại di động nên cũng có nhiều người không định trước địa điểm hẹn gặp. Ngày nay mọi người định việc sẽ làm trước bằng điện thoại. Và gặp mặt ở địa điểm đó. Nếu như đi xem phim mọi người sẽ thường nói kiểu như “Hẹn gặp ở rạp chiếu phim nha. Hãy gọi cho tôi khi bạn đến”.
1) 예전에 한국 사람들은 어디에서 많이 만났어요?
Trước đây người Hàn Quốc gặp mặt nhiều ở đâu?
2) 요즘 한국 사람들은 약속 장소를 어떻게 정해요?
Dạo gần đây người Hàn Quốc quyết định điểm hẹn như thế nào?
3) 여러분은 친구를 어디에서 주로 만나요? Mọi người thường gặp bạn ở đâu?
발음 (TRANG 161)
1/
1) 먹을까요? [머글까요]: Đi ăn nhé
2) 못 만나요 [몬 만나요] : Không thể gặp mặt
3) 못 먹어요 [몬 머거요]: Không thể ăn
2/
1) 가 : 뭘 먹을까요? Đi ăn gì nhỉ?
나 : 비빔밥을 먹어요. Ăn cơm trộn đi.
2) 가 : 몇시에 만날까요? Mấy giờ chúng ta gặp mặt nhỉ?
나 : 미안 해요. 오늘은 못 만나요. Xin lỗi nhé. Hôm nay tôi không thể gặp bạn được.
3) 가 : 삼겹살을 먹을까요? Cùng nhau đi ăn thịt ba chỉ nướng nhé?
나 : 전 돼지고기를 못 먹어요. Tôi không thể ăn thịt heo. TT
TỔNG HỢP TỪ CUỐI BÀI (TRANG 161)
모임: cuộc họp mặt
직장 모입: nơi họp mặt
약속하다: hứa hẹn
약속을 지키다: giữ lời hứa
약속 시간을 정하다: định giờ hẹn
약속 장소를 정하다: định chỗ hẹn
약속 장소를 바꾸다: đổi chỗ hẹn
약속 시간에 늦다: trễ hẹn
일이 많다: nhiều việc
야근을 하다: làm ca đêm
회식이 있다: có tiệc liên hoan
몸이 아프다: cơ thể ốm yếu (bệnh)
가족 모임이 있다: họp mặt gia đình
시험이 있다: thi cử
갑자기 일이 생기다: đột nhiên phát sinh việc
회식을 하다: tiệc công ty
답장하다: hồi âm
새: mới