[KIIP Lớp 4 – Trung cấp 2] Bài 1: 결혼 Kết hôn (Wedding/Marriage)

0
10174
 

<Trang 15> 1/결혼 관련 어휘: Từ vựng liên quan đến kết hôn

결혼 Kết hôn
연애하다: hẹn hò, yêu đương
연애 결혼: kết hôn dựa trên sự yêu đương
선을 보다: dạm ngõ, coi mắt, đám hỏi
약혼하다: ước hôn, đính hôn
중매 결혼: kết hôn qua mai mối
결혼하다: kết hôn, cưới
이혼하다: ly hôn

주례: chủ hôn
사회자: người dẫn chương trình
신부: cô dâu
신랑: chú rể
하객: quan khách chúc mừng

<Trang 16> 2/결혼 준비 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến chuẩn bị kết hôn

청혼하다: cầu hôn
보통 남자가 여자에게 결혼하자고 말하는 것:
Thông thường người con trai nói lời đề nghị kết hôn đối với bạn gái.

상견례를 하다: gặp mặt hai bên
남자의 가족과 여자의 가족이 처음 같이 만나는 것:
Buổi gặp mặt đầu tiên giữa gia đình hai bên.

결혼 날짜를 잡다: định ngày cưới
언제 결혼할지 날짜를 정하는 것
Việc quyết định ngày kết hôn là khi nào.

결혼식장을 잡다: định nơi cưới
결혼식을 할 장소를 정하는 것
Việc quyết định địa điểm sẽ tổ chức đám cưới.

예단/예물을 준비하다: chuẩn bị quà cưới
신랑 신부의 가족, 신랑 신부를 위한 선물을 준비하는 것:
Chuẩn bị quà dành cho gia đình của cô dâu chú rể và của hai người cho nhau.
– 예단: quà cưới của cô dâu cho gia đình nhà chồng/ wedding presents[gifts] (given by the bride to the groom’s family)
– 예물: quà cưới của cô dâu và chú rể dành cho nhau/ wedding present[gift] (given by the bride and groom to each other)

혼수를 장만하다: sắm sửa, chuẩn bị của hồi môn
생활에 필요한 물건을 준비하는 것: Chuẩn bị vật dụng cần thiết trong đời sống.

청첩장을 돌리다: phát thiệp mời
손님들을 초대하는 초대장을 보내는 것: Gửi thiệp mời đến khách

함을 보내다/받다: gửi/ nhận hòm quà cưới
신랑이 한복, 예물 등을 상자에 담아서 보내고 신부가 받는 것:
Chú rể đóng gói lễ phục, quà cưới… vào trong một cái hòm và gửi tới cô dâu.

결혼식을 하다: tổ chức lễ cưới
신랑, 신부가 부부가 되는 예식을 하는 것:
Cô dâu, chú rể làm lễ cưới và thành vợ chồng

폐백을 드리다: lễ vật cô dâu dành cho cha mẹ chồng
신랑의 가족들에게 인사를 드리는 것:
Lễ vật của cô dâu gửi tặng như lời chào hỏi tới gia đình chú rể.

피로연을 하다: tiệc cưới
결혼식에 온 손님들에게 음식을 대접하는 것:
Thiết đãi tiệc đối với quan khách tham gia lễ cưới

신혼여행을 가다: đi tuần trăng mật
신랑과 신부가 결혼식 후에 여행을 가는 것:
Cô dâu chú rể đi du lịch sau lễ cưới.

<Trang 16 – 17> 3/문법:  

Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
명사 (이)야말로
Tương tự với ‘(명사)은/는 정말로’, 명사 (이)야말로 được dùng để khẳng định và xác nhận danh từ đứng trước nó. Nó thể hiện một sự nhấn mạnh mạnh mẽ đối với danh từ đó, có thể dịch là “đúng là/đúng thật là/thực sự/phải là/chắc chắn/(ắt) hẳn là… 

사랑이야말로 결혼 생활에서 가장 중요한 것이다.
Đúng thật tình yêu là điều quan trọng nhất trong đời sống hôn nhân.

•그 사람이야말로 누구보다 인생을 성실하게 살아 왔다.
Hẳn là người đó đã sống một cuộc đời theo cách chân thành hơn bất cứ ai.

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 13: 한국인의 사고방식 - Cách suy nghĩ/ lối tư duy của người Hàn Quốc

•결혼 준비에서 많은 혼수야말로 낭비라고 생각한다.
Tôi nghĩ rằng nhiều lễ vật hỏi cưới trong chuẩn bị đám cưới thực sự là lãng phí

Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
동사 (으)려던 참이다
Diễn đạt việc đã đang suy nghĩ và có ý định làm việc gì đó ngay bây giờ, ngay hiện tại, ngay lúc này.
Ngữ pháp này dùng ở tương lai rất là gần, khác với 려고 하다 ở chỗ: tương lai gần hay xa đều được. Có thể dịch là ‘(cũng) đang tính, đang định, vừa định tính…’

•배가 고파서 라면이라도 끓여 먹으려던 참이다.
Thấy đói bụng nên tôi đang định nấu mỳ ăn liền.

•상견례를 할 때 결혼 날짜를 잡으려던 참이었다.
Khi làm lễ dạm hỏi thì mọi người cũng tính đến chọn ngày cưới.

•지금 막 그 친구에게 전화하려던 참이었다.
Vừa lúc tôi cũng đang tính gọi điện thoại cho anh bạn đó.
 
<Trang 18> 4/말하기


메이: 안야 씨, 결혼준비 잘 돼 가고 있어요? 요즘 바쁘지요?
안야, việc chuẩn bị cho đám cưới đang được tiến hành tốt chứ? Dạo này chắc bận lắm nhỉ?
안야: 네, 준비할 게 한두 가지가 아니더라고요. 비용도 많이 들고. 그래서 불필요한 건 안 하거나 줄이고 있어요.
Vâng, thứ phải chuẩn bị không phải chỉ là một hai thứ. Cũng tốn kém nữa. Do vậy mình đang cắt giảm hoặc không làm những thứ không cần thiết.
메이: 예단은 어떻게 해요?
Thế quà cưới thì làm thế nào?
안야: 예단은 안 하기로 했어요. 예단이야말로 낭비인 것 같아서요.
Mình vẫn chưa quyết định quà cưới. Có lẽ quà cưới đúng thật là lãng phí.
메이: 맞아요. 요즘은 결혼을 검소하게 하는 것이 유행이더라고요. 신혼집은 구앴어요?
Đúng vậy đó. Dạo gần đây việc tổ chức hôn lễ một cách tiết kiệm là phổ biến, thịnh hành rồi. Thế chị đã tìm ngôi nhà ở sau khi cưới chưa?
안야: 아직요. 신랑하고 같이 내일 부동산에 가려던 참이에요.
Vẫn chưa à. Hai vợ chồng cũng vừa định tính ngày mai đi tới trung tâm nhà đất đây.
메이: 매일 바쁜군요. 바빠도 몸 챙기면서 하세요. 아름다운 신부야말로 결혼식의 꽃이잖아요.
Ngày nào cũng bận rộn nhỉ. Dù có bận rộn cũng hãy giữ gìn sức khỏe đấy nhé. Cô dâu xinh đẹp chính là bông hoa của lễ cưới mà.

<Trang 19> 5/듣기

메이: 신랑, 신부가 잘 어울리네요.
민수 : 네, 그래요. 두 사람이 서로 닮은 것 같지 않아요?
메이: 닮으면 잘 산다고 하던데, 두 사람이 앞으로 행복하게 잘 살겠네요. 그런데 두 사람이 모두 나이가 많은데 중매결혼이에요? 
민수 : 아니에요. 연애결혼이에요. 대학교 때 동아리에서 만났는데, 1년 전에 우연히 다시 만나서 사귀게 되었다고 들었어요. 마침 신부는 유학 가려던 참이었는데, 유학 대신에 사랑을 선택한 거죠.
메이: 부럽네요. 사랑이야말로 결혼에서 가장 중요한 거지요.
민수 : 우리 부모님은 선 보고 한 달 만에 결혼하셨어요. 그런데 30년 동안 잘 살고 계신 걸 보면 결혼할 때 직업이나 집안 같은 조건도 중요한 거 같아요.
메이: 물론 그런 조건을 무시할 수는 없지요. 그렇지만 저는 사랑 없는 결혼은 할 수 없을 거 같아요.
민수 : 저는 연애와 결혼은 좀 다르다고 생각해요. 연애는 두 사람의 감정이 중요하지만 결혼은 두 사람만이 아니라 두 집안이 함께하는 거 아닐까요?

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 11 - 신문과 방송- Báo chí và truyền hình

Từ vựng
닮은 xứng đôi, giống
중매결혼 kết hôn do mai mối
연애결혼 kết hôn thông qua yêu đương
마침 đúng lúc, vừa khéo
조건 điều kiện

<Trang 19> 6/발음 


1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 신혼집은 구했어요?
2) 신랑감이 잘 생겼어요
3) 발바닥이 아파요
4) 보름달이 떴어요

2.다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 손님, 거스름돈 여기 있습니다.
2) 새로 생긴 반찬 가게에서 반찬을 샀어요.
3) 여행을 갔는데 잠자리가 불편해서 잠을 잘 못 잤어요.

<Trang 20>7/읽기

한국의 결혼 풍습

두 사람이 결혼하기로 했으면 두 집안의 부모님을 모시고 상견례를 합니다. 부모님의 결혼 허락을 받고 본격적으로 결혼 준비를 하게 됩니다. 보통 신부 집에서 결혼 날짜를 잡습니다. 함께 살 신혼집은 신랑이 구하고 신부는 예단 혼수를 준비합니다. 결혼식장도 잡고 시계나 반지, 목걸이 등 신랑과 신부를 위한 예물도 준비하고 청첩장도 돌리는 등 결혼식 전에 할 일이 아주 많습니다.
결혼식이 다가오면 신랑 집에서 신부 집으로 함을 보냅니다. 함 속에는 신부를 위한 예물, 옷감 등이 들어 있습니다. 결혼식에는 많은 하객들이 와서 결혼을 축하해 줍니다. 하객들은 축하의 뜻으로 보통 축의금을 냅니다. 결혼식이 끝나면 신부는 신랑과 함께 시댁 식구들에게 폐백을 드립니다. 이때 시부모님은 아이를 많이 낳고 잘 살라는 의미로 대추, 등을 신부 치마에 던져 줍니다. 그 후 하객들을 위한 피로연을 하고 신랑과 신부는 신혼여행을 떠납니다.

Phong tục kết hôn của Hàn Quốc
Hai người nếu quyết định kết hôn thì sẽ gặp gỡ bố mẹ hai bên và làm lễ ra mắt. Nhận được sự đồng ý của bố mẹ thì sẽ chính thức chuẩn bị kết hôn. Thường thì phía nhà cô dâu chọn ngày cưới. Chú rể sẽ tìm ngôi nhà tân hôn cùng nhau chung sống và cô dâu thì chuẩn bị lễ vật (quà cưới của cô dâu cho nhà chồng) và của hồi môn (các vật phẩm cần thiết cho cuộc sống hôn nhân). Trước khi cưới có rất nhiều việc phải làm như là chọn nhà hàng tiệc cưới, chuẩn bị các sính lễ cho cả cô dâu và chú rể như vòng đồng hồ, nhẫn, vòng cổ rồi đi gửi thiệp mời cưới.

Gần đến ngày đám cưới thì sẽ gửi hòm từ nhà chú rể tới nhà cô dâu. Trong hòm có lễ vật, vải vóc dành cho cô dâu. Tại tiệc cưới có nhiều khách đến chúc mừng đám cưới. Các khách mời thường gởi tiền mừng với ý nghĩa chúc phúc. Khi tiệc cưới kết thúc thì cô dâu cùng với chú rể thực hiện nghi lễ 폐백 gia đình chồng. Lúc này bố mẹ chồng ném vào váy cô dâu táo tàu, hạt dẻ với ý nghĩa hãy sống tốt và có nhiều con cái. Sau đó là tổ chức tiệc mừng cho khách mời và cô dâu cùng chú rể sẽ đi trăng mật.

Từ vựng:
상견례 lễ ra mắt, diện kiến
허락 sự cho phép, sự đồng ý
본격적 tính quy cách, tính chính thức
신혼 tân hôn
예단 lễ vật (quà cưới của cô dâu cho nhà chồng)
혼수 của hồi môn (vật phẩm cần thiết cho sinh hoạt khi kết hôn)
예물 sính lễ (đồ của cô dâu và chú rễ tặng nhau khi kết hôn),
청첩장 thiệp cưới
옷감  vải áo
하객 khách mừng (khách đến để chúc mừng
축의금 tiền mừng
시댁 nhà chồng, gia đình chồng
식구 người nhà, thành viên
폐백 Việc cô dâu khi kết hôn lạy chào bố mẹ chồng và những người thân thích lớn tuổi bên nhà chồng/ 
Đồ ăn 폐백: Đồ ăn như táo đỏ và thịt cá khô được cô dâu khi kết hôn lạy chào và dâng lên bố mẹ chồng lần đầu tiên/
Lễ vật 폐백: Đồ vật mà chú rể gửi đến nhà cô dâu trước khi cưới.
대추 táo tàu
밤 hạt dẻ
던지다 ném
피로연 tiệc mừng

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 15: 한국의 선거 - Bầu cử ở Hàn Quốc

<Trang 22> 8/ 한국 사회와 문화

한국의 전통 결혼식

전통 결혼식에는 주례가 없고, 결혼 절차진행 하는 사회자만 있다. 신랑과 신부는 혼례상을 마주 보고 서로 절을 하고 술을 나눠 마시며 끝까지 함께할 것을 약속한다.
혼례상 위에는 대추와 밤, 소나무, 대나무, 기러기, 암탉수탉 등이 있다. 이러한 것들은 모두 특별한 의미를 가지고 있다. 예를 들면, 기러기는 사이좋은 부부 관계를 나타내대추와 밤은 많은 자녀를 상징한다.
신부는 아름다운 예복을 입고 족두리를 머리에 쓴다. 붉은색이 나쁜 것을 막아준다믿기 때문에 두 에는 연지, 이마에는 곤지를 찍는다.

LỄ CƯỚI TRUYỀN THỐNG HÀN QUỐC

Trong đám cưới truyền thống ở Hàn Quốc, không có chủ hôn mà chỉ có người dẫn chương trình, người tiến hành các trình tự trong lễ cưới. Chú rể và cô dâu nhìn đối diện vào bàn thờ hôn lễ, bái lạy lẫn nhau và chia nhau cùng uống ly rượu với ý nghĩa hẹn ước sẽ sống bên nhau trọn đời.
Trên bàn thờ làm lễ gồm có táo, hạt dẻ, cây thông, cây tre, ngỗng đực, gà trống và gà mái…Những thứ này, tất cả đều mang theo ý nghĩa đặc biệt. Lấy ví dụ như ngỗng đực biểu thị cho quan hệ vợ chồng thuận hòa còn táo và hạt dẻ tượng trưng cho con đàn cháu đống (con cái đông vui)
Cô dâu mặc lễ phục thật đẹp và đội chokturi trên đầu. Vì tin rằng màu đỏ rực giúp che chở, ngăn chặn những điều không hay, điều xấu (trong cuộc sống) nên cô dâu được đánh phấn hồng lên hai má và chấm một vết son đỏ lên trán.

Từ vựng:
주례 chủ lễ, chủ hôn
절차: bước, trình tự
진행 하다: tiến hành
마주: đối diện, đối mặt
절을 하다: bái lạy
나누다: chia ra, phân chia
대추: táo tàu
소나무: cây thông
대나무: cây tre
기러기: con ngỗng đực
암탉: con gà mái
수탉: con gà trống
이러하다: như thế này
예를 듣다: cho ví dụ, chẳng hạn như, ví dụ như
나타내다: biểu thị, thể hiện, chứng tỏ
상징하다: tượng trưng
족두리: Chokturi, mũ vành của phụ nữ đội trong các nghi thức lễ.
붉은색: màu đỏ đậm
막다: giúp che chở, bảo vệ, ngăn chặn
믿다: tin, tin tưởng
볼 gò má, má
연지: phấn son màu hồng
이마 trán
곤지: vết son đỏ trên trán cô dâu.

– Xem các bài dịch khác của lớp 4 KIIP tại đây
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here