[KIIP Lớp 4 – Trung cấp 2] Bài 4: 가족의 변화 – Sự biến đổi của gia đình (A Change in Families)

0
5534
<Trang 44> 1/가족의 형태: Hình thái gia đình

대가족: Đại gia đình (có nhiều thế hệ)
핵가족 Gia đình hạt nhân (Chỉ có bố mẹ và con cái)
1인 가구 Gia đình 1 thành viên
다문화 가족: Gia đình đa văn hóa
한부모 가족: Gia đình con cái chỉ sống với bố (hoặc mẹ)
입양 가족: Gia đình nhận con nuôi

독신으로 혼자 살다:  결혼하지 않거나 이혼 등의 이유로 혼자 사는 것
Sống độc thân 1 mình – Không kết hôn hoặc vì lý do li hôn rồi sống 1 mình

주말부부로 살다: 부부가 직장 등의 문제로 주말에만 같이 지내는 것
Vợ chồng sinh hoạt cuối tuần – Do vấn đề công việc nên vợ chồng chỉ gặp nhau vào cuối tuần.

기러기부부로 살다:아이 유학 등의 이유로 부부 중 한 명이 외국으로 가게 되어 따로 지내는 것
Vợ chồng ngỗng – Vì lý do con cái du học nên 1 trong 2 vợ chồng đi ra nước ngoài sống.

아이를 입양하다: 다른 사람이 낳은 아이를 자식으로 삼아 키우는 것
Nhận con nuôi – Lấy con người khác sinh ra nhận nuôi nấng chăm sóc như con của mình.

<Trang 45> 2/ 가족의 변화 Sự thay đổi của gia đình

옛날에는: Ngày xưa, trước đây
효도하다: hiếu thảo, hiếu đạo
부모님을 모시다: sống cùng và chăm sóc cha mẹ
부모님께 복종하다: vâng lời, tuân theo cha mẹ
가부장적이다: gia trưởng
혈연을 중시하다: coi trọng, xem trọng huyết thống, họ hàng
이들을 선호하다: trọng con trai
여자가가사를 전담하다: Phụ nữ chuyên trách, đảm nhận việc nội trợ

지금은… Bây giờ thì… 
효도하다: hiếu thảo, hiếu đạo
분가하다: ở riêng, tách hộ/ to move out
독립하다: độc lập, tự lập/ to be independent
개인 생활을 중시하다: xem trọng cuộc sống riêng
아들과 딸을 차별하지 않다: không phân biệt, thiên vị con trai hay gái
부부가 맛벌이를 하다: Cả vợ chồng cùng đi làm
부부가 가사를 분담하다: phân công, chia sẻ công việc nội trợ, gia đình

<Trang 46 – 47> 3/문법:  

Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.

[동사·형용사] 대요

Được sử dụng khi truyền đạt lại thứ mà đã được nghe từ người khác. Nó là dạng rút gọn của ‘ㄴ/는다고 하다’, ‘다고 하다’ và là biểu hiện có tính khẩu ngữ (thường chỉ dùng khi nói)
 
•신문을 읽었는데 요즘 혼자 사는 1인 가구가 많대요.
Tôi đọc báo thấy bảo dạo này kiểu gia đình một người sống độc thân đang phổ biến.

•차리티 씨한테서 들었는데 필리핀은 겨울이 없대요. 그래서 눈이 안 온대요.
Tôi nghe 차리티 nói Philipines không có mùa đông. Vậy nên thấy bảo là không có tuyết rơi

가: 엘레나 씨가 왜 학교에 안 왔대요?
나: 아팠대요.
가: Thấy bảo Elena sao mà không đến trường vậy?
나: Nghe nói là bị ốm ạ.

Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.

[동사] (으)래요

Cấu trúc này được dùng khi truyền đạt lại yêu cầu hay mệnh lệnh của người nào đó. Nó là dạng rút gọn và thường dùng trong khi nói của ‘(으)라고 하다’
 
Được sử dụng khi truyền đạt lại đề xuất, đề nghị của người nào đó; dự định muốn làm cùng, rủ rê người nói. Đây là biểu hiện thông tục thường dùng trong khi nói (colloquial expression) và là dạng rút gọn của ‘자고 하다’
 
•부모님은 저한테 스무 살이 넘었으니까 독립하래요.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp KIIP lớp 4] Tổng hợp ngữ pháp Trung cấp 2 - sách tiếng Hàn chương trình hội nhập xã hội KIIP

Bố mẹ bảo tôi đã hơn 20 tuổi rồi nên hãy sống độc lập đi

•에릭 씨, 지금 전화 받을 수 있어요? 쿤 씨가 잠깐 바꿔 달래요.
에릭 à, bây giờ cậu nghe điện thoại được không? 쿤 bảo tôi chuyển máy cho cậu một chút.

•아내가 날씨가 추우니까 밖에 나가지 말재요. 집에서 쉬재요. 
Vợ tôi đề nghị đừng đi ở ngoài vì thời tiết lạnh. Cô ấy đề xuất ở nhà nghỉ ngơi.

<Trang 48> 4/말하기:


아주머니: 신문에서 읽었는데, 요즘 한국 부부 중 50%가 맞벌이를 한대요.
Cô đọc ở báo là dạo này trong các cặp vợ chồng Hàn Quốc thì có đến 50% là 2 vợ chồng cùng đi làm.
에 바: 정말요? Thật ạ?
아주머니: 옛날에는 남자는 밖에서 돈을 벌고, 여자는 집에서 가사를 전담했는데, 세상이 많이바뀌었어요. 그런데 에바 씨도 다시 일하고 싶지 않아요?
Ngày xưa đàn ông ở ngoài kiếm tiền còn phụ nữ ở nhà đảm nhiệm việc nhà nhưng giờ xã hội thay đổi quá rồi. Thế Eba không phải cũng muốn đi làm lại sao?
에 바: 안 그래도 남편이 아이 좀 더 크면 취직해서 하고 싶은 일 하래요. 집안일은 남편이 도와 주겠대요.
Chẳng phải nói thì chồng cháu cũng bảo là con lớn chút nữa thì đi tìm việc muốn làm. Việc trong nhà chồng cháu bảo sẽ hộ giúp
아주머니: 그래요? 그럼 지금은 남편이 안 도와줘요?
Vậy hả? thế giờ chồng cháu không giúp à?
에 바: 아니요. 지금도 얼마나 잘 도와주는지 몰라요. 화장실 청소하고 설거지는 항상 남편이해요. 아이하고도 잘 놀아 주고요.
Không phải ạ, Bây giờ cũng giúp cháu không biết nhiều thế nào đâu. Dọn dẹp nhà vệ sinh, rửa bát đĩa luôn là chồng cháu làm. Ngoài ra còn chịu khó chơi với con nữa.
아주머니: 정말 부럽네요. 나도 좀 더 늦게 태어날 걸 그랬어요.
Ghen tỵ quá nhỉ, Cô cũng ước mình sinh ra muộn nữa (thì tốt) …

<Trang 49> 5/ 듣기

바야르 : 아침에 텔레비전 뉴스를 봤는데 요즘 조금씩 포장한 식품이 잘 팔린대요. 그런데 그 이유가 한국에 1인 가구가 늘어나고 있기 때문이래요.
김과장 : 네, 저도 그 뉴스 봤어요. 그래서 집도 혼자사는 사람들을 위한 작고 실용적인 집이인기가 많다고 하더라고요.
바야르 : 그래요? 저는 한국에 오기 전에 한국 가족들은 할아버지, 할머니부터 손자, 손녀까지 다 같이 모여서 살 줄 알았어요. 효도를 중시한다고 들었거든요.
김과장 : 물론 지금도 효도를 중요하게 생각하는 건 맞아요. 그렇지만 요즘 젊은 사람들은 개인 생활도 중시하기 때문에 독립해서 혼자 사는 사람이 많아요. 그리고 결혼해도 부모님을 안 모시고 사는 사람들이 대부분이고요.
바야르 : 그렇군요. 김 과장님도 아들이 있으시잖아요. 나중에 아들이 결혼하면 어떻게 하실 거예요?
김과장 : 우리 아들은 결혼하면 같이 살재요.
바야르 : 정말요? 같이 살고 싶대요? 효자네요.
김과장 : 네. 그런데 저는 같이 살면 불편할 것 같아요. 그래서 분가 시키고 가까운 곳에 살게 하려고요. 근처에 살면서 얼굴 자주 보면 되죠, 뭐.

Từ vựng
손자 cháu trai
손녀 cháu gái
중시하다 coi trọng, xem trọng

<Trang 49>6/ 발음 


1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 눈이 온대요. 
2) 인기가 많대요.
3) 자녀가 없대요.
4) 늘고 있대요.

2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 쿤 씨가 오늘은 바쁘지 않대요.
2) 부모님을 모시고 싶대요.
3) 독신으로 사는 사람이 많대요.
4) 여자가 가사를 전담했대요.  

<Trang 50> 5/읽기와 쓰기

달라진 한국 가족의 모습  

한국 사람들이 가족을 소중하게 생각하는 것은 옛날이나 지금이나 마찬가지입니다. 그렇지만 가족의 모습은 많이 달라졌습니다. 전통적으로 한국에서는 아들이 결혼한 후에도 부모님을 모시고 살았기 때문에 한 집에 할아버지, 할머니부터 손자, 손녀까지 3대가 같이 사는 대가족의 형태였습니다. 전통적인 대가족은 아버지가 가장이 되어 가족을 책임지고, 어머니는 집에서 가사를 전담했으며, 가족 모두 아버지에게 복종하는 가부장적인 분위기였습니다. 그리고 가족을 이어 가는 것은 남자라고 생각해서 아들을 선호했습니다.

Bài viết liên quan  [Dịch tiếng Việt sách mới - KIIP lớp 4] tiếng Hàn hội nhập xã hội KIIP Trung cấp 2 - 중급 2

이에 반해 요즘은 결혼하지 않은 자녀와 부모, 이렇게 2대가 같이 생활하는 핵가족의 형태가 가장 많습니다. 결혼하기 전까지만 부모와 같이 살고, 결혼을 하면 대부분 부모한테서 분가하기 때문입니다. 이런 핵가족의 특징은 부부가 중요한 일을 함께 결정하고 가사를 분담하며 아들과 딸을 차별하지 않는다는 점입니다. 이는 맞벌이 부부가 많아지면서 가족과 사회에서 여자의 역할이 커졌기 때문이라고 할 수 있습니다.

이런 변화 때문에 요즘은 직장 문제로 서로 주말에만 함께 생활하는 주말부부도 많고, 결혼을 하지 않은 채 독신으로 혼자 사는 1인 가구도 늘고 있습니다. 또한 혈연중시하는 분위기가 없어지면서 아이를 낳지 않고 사는 부부나 아이를 중시하는 분위기 입양 가족의 수도 많아지고 있습니다.

Diện mạo gia đình Hàn Quốc đang dần biến đổi

Người Hàn Quốc từ xưa cho đến giờ đều giống nhau là suy nghĩ coi trọng gia đình. Tuy nhiên diện mạo về gia đình đã có nhiều thay đổi. Theo truyền thống ở Hàn Quốc con trai sau khi kết hôn sẽ sống chung và chăm sóc cha mẹ nên trong một nhà có cả ông, bà, cả cháu trai, cháu gái 3 thế hệ sống cùng với nhau, và đó là hình thái đại gia đình. Đại gia đình truyền thống người cha làm trưởng (trụ cột) gia đình, và có trách nhiệm với gia đình còn người mẹ đảm nhiệm việc trong nhà. Đó là kiểu gia trưởng mà tất cả người trong gia đình đều phải nghe theo người cha. Và việc nối dõi, nối tiếp gia đình là người đàn ông nên đã nảy sinh chuộng con trai.

Trái ngược với ở trên thì dạo gần đây có nhiều gia đình theo hình thái gia đình hạt nhân có bố mẹ và con cái chưa kết hôn, 2 thế hệ như thế sống cùng nhau. Vì họ chỉ sống với bố mẹ cho đến khi kết hôn và nếu kết hôn thì đa số tách ra ở riêng với bố mẹ. Đặc trưng của gia đình hạt nhân này là ở điểm vợ chồng cùng nhau quyết định những việc quan trọng, cùng đảm nhiệm việc nhà và không phân biệt con trai hay gái. Điều này được cho là có thể do vai trò của phụ nữ ngày càng tăng trong gia đình và xã hội khi số lượng cặp vợ chồng đều đi làm ngày càng gia tăng.

Do sự thay đổi này nên gần đây vì vấn đề công việc mà có nhiều vợ chồng chỉ cuối tuần mới sinh hoạt với nhau và gia đình 1 thành viên không kết hôn và sống độc thân cũng tăng lên. Ngoài ra kiểu coi trọng huyết thống cũng không còn và số cặp vợ chồng không sinh con hoặc gia đình nhận nuôi con cũng nhiều lên.

Từ vựng 
손자 cháu trai
손녀 cháu gái
마찬가지 sự giống nhau
복종하다 phục tùng
가부장적 tính gia trưởng, mang tính gia trưởng
분위기 bầu không khí, khí phách (Tâm trạng/ tình huống cảm nhận được tại địa điểm hay khung cảnh nào đó)
선호하다 ưa chuộng, ưa thích
핵가족 gia đình hạt nhân
분가하다 ra ở riêng
결정하다 quyết định
가사 việc nhà
분담하다 phân công
차별하다 phân biệt, kỳ thị
맞벌이 부부 cả 2 vợ chồng đều đi làm
역할 vai trò, nhiệm vụ
독신 sự độc thân, người độc thân
혈연 huyết thống
입양 sự nhận con nuôi, sự làm con nuôi

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 15: 한국의 선거 - Bầu cử ở Hàn Quốc

<Trang 52> 6/ 한국 사회와 문화

어린이날 (5월 5일) Ngày thiếu nhi
모든 아이들이 차별 없이 건강하고 행복하게 지내도록 하기 위해 만들어진 날이다. 법정 공휴일이다.
=> Ngày được tạo ra để mong cho tất cả trẻ em khỏe mạnh và hạnh phúc mà không có sự phân biệt. Đó là một ngày nghỉ theo luật định.
차별 sự phân biệt, sự kỳ thị
법정 pháp định, luật định (sự quy định theo luật)/ Tòa án, pháp đình (nơi điều tra xử lý và phán quyết tố tụng theo thủ tục.)

어버이날 (5월 8일) Ngày của cha mẹ
부모의 사랑에 감사하고, 효도를 강조하기 위해 만들어진 날이다. 자녀가 부모님께 감사하는 뜻으로 카네이션을 선물한다.
=> Là ngày được tạo ra để cảm tạ tình yêu thương của cha mẹ và nhấn mạnh đến lòng hiếu thảo. Con cái tặng hoa cẩm chướng để tỏ lòng biết ơn cha mẹ của mình.
강조하다 khẳng định, nhấn mạnh
카네이션 hoa cẩm chướng

입양의 날 (5월 11일) Ngày con nuôi
건전한 입양 문화를 만들고 국내 입양활성화를 위해 만들어진 날이다.
Là ngày được lập ra vì sự thúc đẩy phát triển việc nhận con nuôi trong nước và tạo ra văn hóa nhận con nuôi lành mạnh
건전하다  tích cực, lành mạnh
입양 sự nhận con nuôi
활성화 sự phát triển, sự thúc đẩy phát triển

부부의 날 (5월 21일) Ngày vợ chồng
부부가 서로의 소중함깨닫고 가족의 행복을 위해 노력하도록 만들어진 날이다. 둘(2)이 하나(1)가 된다는 뜻에서 21일로 정해졌다.
=> Đó là ngày mà các cặp vợ chồng nhận ra tầm quan trọng của nhau và nỗ lực cho hạnh phúc của gia đình. Nó được quyết định vào ngày 21 với ý nghĩa (hy vọng) rằng hai người (2) sẽ như một (1).
소중하다 quý báu, rất quý trọng, quan trọng
깨닫다 nhận ra, hiểu được, nhận thức, ý thức, hiểu ra

가족 사랑의 날 (매주 수요일) Ngày của tình yêu gia đình (thứ 4 hàng tuần)
바쁜 직장 생활로 가족과의 시간이 부족한 현대인을 위해 만들어진 날이다. 주중 하루라도 가족과 함께 보낼 수 있도록 매주 수요일에는 정시퇴근권장하며, 여러 가족 행사도 열린다.
=> Đó là một ngày được tạo ra cho những con người hiện đại đang bận rộn làm việc và thiếu thời gian cho gia đình của mình. Khuyến khích nên nghỉ đúng giờ mỗi thứ Tư hàng tuần để bạn có thể dành thời gian cho gia đình cả ở ngày trong tuần, và các sự kiện gia đình khác nhau được tổ chức.
현대인 con người hiện đại
주중 하루 ngày thường, ngày trong tuần
정시퇴근 sự tan làm đúng giờ
권장하다 khuyến khích, cổ vũ, động viên

– Xem các bài khác của lớp 4 KIIP tại đây
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here